Cấu trúc ngữ pháp ために tameni

Cấu trúc ngữ pháp ために tameniCấu trúc ngữ pháp ために tameni

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ために tameni

Cấp độ : N4

Cách chia :

Nの+ために
Vる+ために
Nである+ために
Aな/Aい+ために
động từ thể ngắn +ために

Ý nghĩa, cách dùng :

1.Dùng để diễn tả vì lợi ích của ai hoặc sự vật, sự việc nào đó nên mới như thế.

Ví dụ

家族は私のために大学の近くの家に移った。
Kazoku ha watashi no tame ni daigaku no chikaku no ie ni utsutta.
Gia đình tôi chuyển nhà đến gần trường vì tôi.

松本さんは私のために傘をかってくれた。
matsumoto san ha watashi no tame ni kasa o katte kure ta.
Anh Matsumoto mua ô vì tôi.

2.Dùng để diễn tả mục đích của ai hoặc sự vật, sự việc nào đó.

Ví dụ

その大学に受かるために毎日、一生懸命 勉強します。
sono daigaku ni ukaru tame ni mainichi, isshoukenmei benkyou shi masu.
Để đỗ trường ấy ngày nào tôi cũng học chăm chỉ.

日本語が上達するために毎日、日本のアニメを見ています。
nihongo ga joutatsu suru tame ni mainichi, nippon no anime o mi te i masu.
Để tiếng Nhật có thể giỏi hơn ngày nào tôi cũng xem hoạt hình Nhật.

3.Đùng để diễn tả nguyên nhân, lý do của ai hoặc sự việc, sự vật nào đó.

Ví dụ

野菜を食べないために野菜ジュースを作った。
yasai o tabe nai tame ni yasai jūsu o tsukutta.
Để không phải ăn rau tôi đã làm nước ép rau.

雨のために試合は来週に延期する。
ame no tame ni shiai ha raishuu ni enki suru.
Vì mưa nên trận đấu đã chuyển sang tuần sau.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

ため, tame

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ために tameni. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!