Cấu trúc ngữ pháp だらけ darake

Cấu trúc ngữ pháp だらけ darakeCấu trúc ngữ pháp だらけ darake

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp だらけ darake

Cấp độ : N3

Cách chia :

N+だらけ

Ý nghĩa, cách dùng :

Dùng để diễn tả sự nhiều, toàn thứ đó. đầy, toàn là ~
Thường dùng để thể hiện đánh giá tiêu cực của người nói

Ví dụ

この部屋 ごみだらけで汚い。
Kono heya gomi darake de kitanai.
Cái phòng này toàn là rác.

山本さんの部屋は本だらけですごくおどろいた。
yamamoto san no heya ha hon darake de sugoku odoroi ta.
Phòng của Yamamoto toàn sách nên tôi rất bất ngờ.

ベトナムの道路にはバイクだらけでおどろいた。
betonamu no douro ni ha baiku darake de odoroi ta.
Đường ở Việt Nam toàn xe máy khiến tôi bất ngờ.

妹の足は傷だらけでかわいそうだ。
imouto no ashi ha kizu darake de kawaisou da.
Chân của em gái toàn vết thương trông rất đáng thương.

夕方 焼肉を食べに行ったら 家族だらけでした。
yuugata yakiniku o tabe ni ittara kazoku darake deshi ta.
Buổi tối đi ăn thịt nướng thì toàn thấy các gia đình.

この手紙の日本語は間違いだらけだ。
Tiếng nhật trong lá thư này đầy lỗi sai.

ちゃんとたたんでおかなかったから、服がしわだらけになってしまった
Vì tôi đã không gấp một cách cẩn thận nên quần áo của tôi đầy nếp nhăn.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

ばかりある、~が多い, bakariaru, ~gaooi, ~ga ooi

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp だらけ darake. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!