Cấu trúc ngữ pháp てちょうだい techoudai

Cấu trúc ngữ pháp てちょうだい techoudaiCấu trúc ngữ pháp てちょうだい techoudai

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp てちょうだい techoudai

Cách chia :

Vてちょうだい

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :

Diễn tả ý nghĩa yêu cầu đối phương làm một việc gì đó.

Ví dụ

ねえ、ちょっと手伝ってちょうだい。
Nee, chotto tetsudattechoudai.
Này, hãy giúp tôi với.

彼女は私に「このボックスを部屋の中に運んでちょうだい。」と言っていました。
Kanojo ha watashi ni “Kono bokkusu wo heya no naka ni hakonde choudai” to itteimashita.
Cô ấy nói với tôi “Hãy mang giúp tôi cái hộp này vào trong phòng”.

この荷物がちょっと重いので持ってちょうだい。
Kono mimotsu ga chotto omoi node mottechoudai.
Hành lý này hơi nặng nên hãy xách giúp tôi.

先生の電話番号を教えてちょうだい。
Sensei no denwa bangou wo oshietechoudai.
Hãy chỉ cho tôi biết số điện thoại của thầy giáo.

皆にこのことを報告してちょうだい。
Mina ni kono koto wo houkoku shite choudai.
Hãy thông báo cho mọi người điều này.

Chú ý: Thường là do phụ nữ, trẻ con thường dùng với những người thân thiết với mình. Không được sử dụng trong các trường hợp trang trọng tuy không phải cách nói khiếm nhã.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp てちょうだい techoudai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

error: Alert: Content selection is disabled!!