Cấu trúc ngữ pháp とおり toori

Cấu trúc ngữ pháp とおり tooriCấu trúc ngữ pháp とおり toori

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp とおり toori

Cấp độ : N3

Cách chia :

Số từ/ なん/いく+とおり
Vる/Vた+とおり

Ý nghĩa, cách dùng :

  1. Diễn tả số lượng cách làm, phương pháp
    Dùng với cách kết hợp: Số từ/ なん/いく+とおり

Ví dụ

この数学の宿題を解決はいくとおりがある。
Kono suugaku no shukudai o kaiketsu ha iku toori ga aru.
Bài tập toán này có mấy cách giải.

ここから首都の中心まで行くにはなんとおりもある。
koko kara shuto no chuushin made iku ni ha nanto ori mo aru.
Từ đây đi đến trung tâm thủ đô có nhiều cách đi.

やり方は5つとおりがあるので、1つ選びなさい。
yarikata ha itsutsu toori ga aru node, hitotsu erabinasai.
Cách làm thì có 5 cách nên hãy chọn lấy 1.

  1. Diễn tả ý nghĩa “Theo như”, “đúng như” điều mà vế trước とおりcó nhắc đến.
    Dùng với cách kết hợp: Vる/Vた+とおり

Ví dụ

この本に書くとおりにやってください。
kono hon ni kaku toori ni yatte kudasai.
Hãy làm theo những gì ghi trên sách này.

僕の言うとおりに行動する。
boku no iu toori ni koudou suru.
Hãy hành động theo như tôi nói.

あそこの白いビルまで案内されたとおりに行く。
asoko no shiroi biru made annai sare ta toori ni iku.
Đi đến tòa nhà trắng kia theo như được hướng dẫn

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

どおり doori
とおり toori

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp とおり toori. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!