Cấu trúc ngữ pháp なる naru

Cấu trúc ngữ pháp なる naruCấu trúc ngữ pháp なる naru

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp なる naru

Cấp độ : N5

Cách chia :

N/Aな+になる
Aい+くなる
V+ようになる

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả sự biến đổi tự nhiên của sự việc, trạng thái.

Ví dụ

12月になると、天気が寒くなる。
Juunigatsu ni naru to, tenki ga samuku naru.
Khi đến tháng 12 thì thời tiết trở nên lạnh hơn.

内気な子は今活発になった。
uchiki na ko ha ima kappatsu ni natta.
Đứa nhóc nhút nhát giờ đã trở nên năng nổ.

彼女と出会った後、僕の人生が明るくなった。
kanojo to deatta nochi, boku no jinsei ga akaruku natta.
Từ sau khi gặp cô ấy, cuộc đời tôi đã tươi sáng hơn.

一所懸命練習した後、結局、私は両手で書くようになりました。
isshokenmei renshuu shi ta nochi, kekkyoku, watashi ha ryoute de kaku you ni nari mashi ta.
Sau khi nỗ lực luyện tập, kết quả, tôi đã có thể viết bằng cả hai tay.

私たちが彼にからかうと、怒ったので彼の顔が赤くなる。
watashi tachi ga kare ni karakau to, okotta node kare no kao ga akaku naru.
Khi chúng tôi trêu anh ấy thì vì tức giận mà mặt anh ta đỏ lên.

Chú ý: Nếu dùng với động từ “する” thì ý nghĩa sẽ là diễn tả một sự việc thay đổi 1 cách có chủ ý và có sự tồn tại của kẻ tác động vào.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

からなる karanaru
ことになる kotoninaru
そうになる souninaru
となる tonaru
となると tonaruto
ともなると tomonaruto
になる ninaru
になると ninaruto
お~になる o~ninaru

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp なる naru. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!