Cách dùng trợ từ し và trợ từ ながら
Cách dùng trợ từ し và trợ từ ながら. Trong tiếng Nhật có rất nhiều trợ từ được dùng phổ biến như を、が、は、も… Những từ này được sử dụng rất phổ biến trong hội thoại thông thường. Trong bài viết này, Tự học online xin giới thiệu với các bạn cách dùng trợ từ し và trợ từ ながら.
Cách dùng trợ từ し
Mục lục :
1. Dùng để sắp xếp các nội dung tương tự
リン先生は性格もいいし、きれいです。
リンせんせいはせいかくもいいし、きれいです。
Rin sensei ha seikaku mo ii shi, kirei desu.
Cô Linh tính cách vừa tốt lại còn xinh nữa.
私は仕事を辞めさせるし、友達にお金を返しねばならない。
わたしはしごとをやめさせるし、ともだちにおかねをかえしねばならない。
watashi ha shigoto wo yamesaserushi, tomodachi ni okane wo kaeshineba naranai.
Tôi vừa bị bắt thôi việc lại còn phải trả tiền cho bạn nữa chứ.
2. Chỉ lí do
明日は週末だし、どこかへ行こうか。
あしたはしゅうまつだし、どこかへいこうか。
ashita ha shuumatsu dashi, doko ka e ikou ka?
Ngày mai là cuối tuần rồi, đi đâu chơi đi?
運動場にいるし、一周走ろうか。
うんどうじょうにいるし、いっしゅうはしろうか。
undoujou ni iru shi, isshuu hashirou ka.
Dù gì cũng ở sân vận động rồi, chạy một vòng đi?
Cách dùng trợ từ ながら
1.Sử dụng trong trường hợp 2 hành động diễn ra song song với nhau
音楽をききながら、走っている。
おんがくをききながら、はしっている。
ongaku wo kiki nagara, hashitte iru.
Tôi vừa chạy vừa nghe nhạc.
みんなテレビを見ながら、ごはんを食べる。
みんなテレビをみながら、ごはんをたべる。
minna terebi wo minagara, gohan wo taberu.
Mọi người vừa ăn cơm vừa xem ti vi.
2. Biểu thị hành động ngược lại với hành động trong vế trước
知っていながら、知らないような顔をしている。
しっていながら、しらないようなかおをしている。
shitte inagara, shiranai youna kao wo shite iru.
Biết rồi mà cứ làm ra vẻ không biết.
月末になっていながら、給料をなかなかもらっていない。
げつまつになっていながら、きゅうりょうをなかなかもらっていない。
getsu matsu ni natte inagara, kyuuryou wo nakanaka moratte inai.
Đến cuối tháng rồi mà mãi vẫn chưa được nhận lương.
Trên đây là những Cách dùng trợ từ し và trợ từ ながら thường gặp. Mời các bạn cùng học những trợ từ khác trong chuyên mục trợ từ tiếng nhật.
Chúc các bạn học tốt !