Cấu trúc ngữ pháp 依然 いぜん izen
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp 依然 いぜん izen
Cách chia :
Sử dụng ở nhiều vị trí.
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Diễn tả ý nghĩa “một trạng thái đã không thay đổi gì trong một khoảng thời gian dài”. Đây là cấu trúc mang tính văn viết.
Ví dụ
この試合がいぜん中止されています。
Kono shiai ga izen chuushi sareteimasu.
Trận đấu đó vẫn bị ngừng lại.
私が出た質問はいぜん答えられない。
Watashi ga deta shitsumon ha izen kotaerarenai.
Câu hỏi tôi đưa ra vẫn chưa được giải đáp.
この壁がいぜんペンキを塗られない。
Kono kabe ga izen penkin wo nurarenai.
Bức tường này vẫn chưa được sơn.
汚い服装が依然洗濯されない。
Kitanai fukusou ga izen sentakusarenai.
Quần áo bẩn vẫn chưa được giặt giũ.
電車が依然動かない。
Densha ga izen ugokanai.
Tàu điện vẫn chưa chạy.
Chú ý: Cấu trúc này có nghĩa giống như 「未だに」. Trường hợp sử dụng dưới dạng「依然として」 thì mang tính thành ngữ.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp 依然 いぜん izen. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật