Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Các cách dùng của かねない kanenai

Chào các bạn! Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu các cách dùng của かねない kanenai.

Các cách dùng của かねない kanenai

Cách dùng

Vますー>Vかねない

Ý nghĩa : Diễn tả ý nghĩa ” có khả năng là như vậy/ có nguy cơ gần như thế…”. Thường dùng với nghĩa tiêu cực nhiều hơn là tích cực. Đây là mẫu dùng trong văn viết.

Ví dụ :

今週、大きい台風が来かねない。
Konshuu, ookii taifuu ga ki kanenai.
Tuần này e rằng bão lớn sẽ đến.

君は彼に気持ちを傷付きかねない。今度言葉をに気をつけなさい。
Kimi ha kare ni kimochi wo kizu tsuki kanenai. Kondo kotoba ni ki wo tsuke nasai.
E rằng cậu sẽ làm tổn thương cảm xúc của anh ấy mất. Lần này hãy cẩn thận từ ngữ nhé.

A「彼女はめまいをして頭が痛くて風邪を引きかねないと言ったよ。」
B「じゃ、今日会社を休んで家でゆっくりしなさいと伝えてください。」
A : “Kanojo ha memai wo shite atama ga itakute kaze wo hiki kanenai to itta yo.”
B : “Ja, kyou kaisha wo yasunde ie de yukkuri shinasai to tsutaete kudasai..”
A : “Cô ấy bảo mình bị chóng mặt rồi đau đầu, e rằng bị cảm lạnh.”
B : “Vậy anh nói với cô ấy là hôm nay hãy nghỉ việc và ở nhà nghỉ ngơi nhé.”

小さいタバコを森に捨てたのに、山火事になりかねない。
Chiisai tabako wo mori ni suteta noni, yamakaji ni nari kanenai.
Vứt một điếu thuốc nhỏ vào rừng thôi mà cũng có khả năng xảy ra cháy rừng.

今日、高橋さんは上司の話を同意しないと述べました。首になりかねない。
Kyou, takahashi san ha jooushi no kotoba wo doui shinai to nobe mashita. Kubi ni nari kanenai.
Hôm nay anh Takahashi đã bày tỏ không đồng ý với câu chuyện của giám đốc. E rằng anh ấy bị đuổi việc mất.

あの家は古くて何年間誰も住んでいなくて地震が起こると倒れかねない。
Ano ie ha furukute nan nenkan mo sunde inakute jishin ga okoru to taorekanenai.
Ngôi nhà đó vừa cũ và mấy năm rồi cũng không có ai sống, nếu có động đất thì e rằng nó sẽ sụp mất.

お酒を飲んで運転すると、悲惨な事故になりかねないので、注意が必要です。
Osake wo nonde unten suru to, hisan na jiko ni nari kane nai node, chuui ga hitsuyou desu.
Nếu cậu uống rượu mà lái xe thì e rằng sẽ xảy ra tai nạn thảm khốc mất nên cần chú ý.

小さい問題でも不注意のときに大きくなって深刻になりかねない。
Chiisai mondai demo fuchuui no tokini ookiku natte shinkoku ni nari kanenai.
Vấn đề nhỏ thôi nhưng có khả năng trở nên nghiêm trọng trong lúc không để ý.

お前はそのまま授業をサボって先生に叱られかねないよ。
Omae ha sono mama jugyou wo sabotte sensei ni shikarare kanenai yo.
Cậu mà cứ trốn học như thế e rằng sẽ bị thầy giáo mắng mất.

君は中村くんに打ち明けたら、秘密を漏らされかねない。
Kimi ha nakamura kun ni uchi ake tara, himitsu wo morasare kanenai.
Nếu cậu tâm sự với anh Nakamura thì e rằng làm lộ bí mật.

A「いつも遅れる彼なら、今度の会議も遅刻しかねない。」
B「私もそうと思うよ。」
A : “Itsumo okureru kare nara, kondo no kaigi mo chikoku shi kanenai.”
B : “Watashi mo sou to omou yo.”
A : “Nếu là người lúc nào cũng chậm chạp như anh ấy thì cuộc họp lần này e rằng cũng chậm.”
B : “Tôi cũng nghĩ vậy đó.”

君はこんなに不健康な生活を続けたら、将来重病になりかねない。早く変えしたほうがいいですね。
Kimi ha konna ni fukenkou na seikasu wo tsuduke tara, shourai juubyou ni nari kanenai. Hayaku kaeta hou ga ii desu ne.
Nếu anh cứ tiếp tục sống không lành mạnh như này thì e rằng tương lai bị bệnh nặng mất. Anh nên thay đổi đi.

先生「この言葉をその場合に使ったら、誤解を招きかねない。もっと適当な言葉を使ってください。」
B「はい、分かりました。」
Sensei : “Kono kotoba wo sono baau ni tsukattara, gokai wo maneki kanenai. Motto tekitou na kotoba wo tsukatte kudasai.”
B : “Hai, wakarimashita.”
Thầy giáo : “Nếu dùng từ này trong trường hợp đó thì khả năng sẽ dẫn đến hiểu lầm. Em hãy tìm từ nào thích hợp hơn nhé.”
B : “Vâng, em hiểu rồi.”

A「昨日テーブルから落ちたパソコンは使えなくなりかねない。」
B「そうか。何でそんなに不注意なの。」
A : “Kinou te-buru kara ochita pasokon ha tsukae naku nari kanenai.”
B : “Souka. nande sonna ni fuchuui nano.”
A : “Máy tính cá nhân hôm qua bị rơi từ trên bàn xuống có khả năng không thể dùng được nữa.”
B : “Vậy sao. Sao cậu lại bất cẩn vậy?”

ここは危険なところです。軽率しないでください。財布や貴重品など盗まれかねない。
Koko ha kiken na tokoro desu. Keisotsu shinaide kudasai. Saifu ya kichouhin nado nusumare kanenai.
Đây là chỗ nguy hiểm. Đừng khinh suất. Khả năng cao bị trộm ví và đồ đáng quý.

あの人は二十歳なのに、まだお母さんに何でも頼むことを皆に知られたら、笑われかねない。
Ano hito ha hatachi na noni, mada okaasan ni nandemo tanomu koto wo mina ni shirare tara, waraware kanenai.
Hắn ta đã 20 tuổi rồi mà việc gì cũng vẫn nhờ mẹ, nếu bị mọi người biết thì e rằng sẽ bị cười.

現在、深刻な不況で会社は経済がとても困難なので、倒産しかねない。
Genzai, shinkoku na fukyou de kaisha ha keizai ga totemo konnan nano de, tousan shikanenai.
Hiện tại do tình hình kinh tế bất ổn nghiêm trọng nên kinh tế công ty rất khó khăn, e rằng sẽ phá sản.

A「そうしたら、他の悪い結果に繋がりかねない。」
B「そんなこと心配しなくてもいいよ。」
A : “Soushitara, hika no warui kekka ni tsunagari kanenai.”
B : “Sonna koto shinpai shinakute mo ii yo.”
A : “Nếu làm vậy thì e rằng sẽ dẫn đến kết quả xấu khác.”
B : “Cậu không phải lo việc đó đâu.”

あの子は洗濯機の起動ボタンを押し続けたら、壊しかねない。
Ano ko ha sentakuki no kidou botan wo oshi tsuduketara, kowashi kanenai.
Đứa bé đó cứ bấm nút khởi động máy giặt mãi thì e rằng sẽ hỏng mất.

干渉せずにそのままに無視したら、良くない傾向に発展しかねない。
Koushou sezuni sono mama ni mushi shitara, yokunai keikou ni hatten shikanenai.
Nếu không can thiệp mà cứ để không như vậy thì e rằng sẽ phát triển theo khuynh hướng không tốt.

A「あんなにひどい話、そのやつは子供に言いかねない。」
B「あのやつは本当に変態なやつだ。」
A : “Anna ni hidoi hanashi, sono yatsu ha kodomo ni ii kanenai.”
B : “Ano yatsu ha hontou ni hentai na yatsu da.”
A : “Câu chuyện tồi tệ như thế e rằng gã đó sẽ nói cho trẻ con biết mất.”
B : “Hắn ta đúng là kẻ biến thái.”

Chú ý

Với mẫu ngữ pháp này, ta phải chú ý những điều sau :

1) Mẫu ngữ pháp này không dành để nói cho bản thân mình.

Ví dụ :

(Sai) 私は熱を出しかねない。
Watashi ha netsu wo dashi kanenai.
Có khả năng tôi bị sốt.

2) Mẫu ngữ pháp này chỉ dành cho những trường hợp xấu. Nếu muốn dùng để nói cho trường hợp tốt thì hãy dùng mẫu ngữ pháp 「かもしれない」(kamo shirenai)

Trên đây là nội dung bài viết các cách dùng của かねない kanenai. Tự học online hi vọng bài viết này giúp ích trong việc nâng cao trình độ ngữ pháp của các bạn. Các bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết khác cùng chủ đề trong Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *