Cách nhớ 宛名 焦げる データ [
Cách nhớ 宛名 焦げる データ [ . Chào các bạn, trong bài viết lần này, Tự học online xin giới thiệu với các bạn cách ghi nhớ 3 từ vựng tiếng Nhật : 宛名 焦げる データ [
Để sử dụng tốt chuyên mục này các bạn cần đọc kỹ câu chuyện, tưởng tượng tình huống, và in sâu được từ gợi nhớ. Có như vậy khi quên từ, các bạn chỉ cần nhớ lại câu chuyện là có thể nhớ lại được.
Cách nhớ 宛名 焦げる データ [
宛名
Cách đọc : atena
Ý nghĩa : người nhận
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: trong khung cảnh của khu phố cổ Hà Nội, một bác đưa thư đi chiếc xe đạp kêu reng reng. Cảnh 2: bác đưa thư đứng trước cửa một ngôi nhà, bấm chuông xe đạp reng reng, hai thiếu nữ tranh nhau chạy ra nhận thư. Cảnh 3: cô gái bé hơn nhanh tay nhận lấy bức thư, rồi vừa nhìn bức thư vừa nhìn cô chị, hét to lên: “”Tên và địa chỉ người nhận…Ai thế này (atena)?””. Cảnh 4: cô chị xấu hổ, giật lấy bức thư, chạy biến vào nhà.
焦げる
Cách đọc : kogeru
Ý nghĩa : khê, cháy
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : trong 1 cuộc thi ẩm thực, món ăn của thí sinh A bị khét.
Cảnh 2 : những món ăn (nhân cách hóa) của thí sinh khác cười chê, chỉ về phía món ăn ( là 1 nhân vật nữ) của thí sinh A kháo nhau “” cổ ghê rùi”” ( ko-ge-ru)
データ [
Cách đọc : de-ta
Ý nghĩa : dữ liệu
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: giáo viên gọi sinh viên lên, đưa cho một tập bảo: “”Đây là cái gì?””. Cảnh 2: sinh viên trả lời: “”Đề tài…””, chưa kip nói hết câu thì giáo viên đã chỉ vào quyển tập, mở ra xoành xoạch nói: “”Toàn chữ với chữ thế này. Đề tài (dèta) thì phải có… dữ liệu. Em phải luôn luôn nhớ đề tài (dèta) là phải có… dữ liệu, nhá””.
Trên đây là nội dung bài viết : Cách nhớ 宛名 焦げる データ [. Mời các bạn lần lượt xem các cách nhớ các từ khác tại chuyên mục : Học tiếng Nhật
Các bạn có thể tìm kiếm từ khác bằng từ khoá : cách nhớ + từ cần nhớ (bằng kanji hoặc romaji)