Cách nhớ 蛇 大げさ 手足
Cách nhớ 蛇 大げさ 手足 . Chào các bạn, trong bài viết lần này, Tự học online xin giới thiệu với các bạn cách ghi nhớ 3 từ vựng tiếng Nhật : 蛇 大げさ 手足
Để sử dụng tốt chuyên mục này các bạn cần đọc kỹ câu chuyện, tưởng tượng tình huống, và in sâu được từ gợi nhớ. Có như vậy khi quên từ, các bạn chỉ cần nhớ lại câu chuyện là có thể nhớ lại được.
Cách nhớ 蛇 大げさ 手足
蛇
Cách đọc : hebi
Ý nghĩa : rắn
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : cha nói với con “” hễ-bị (he-bi) rắn cắn, phải lập tức đến bệnh viện ngay””
Cảnh 2 : ảnh con rắn hiện ra, cắn vào ai đó, hiện ra chữ “”he-bi”” ( hễ bị), sau đó người đó được đưa đến bệnh viện gấp.
大げさ
Cách đọc : oogesa
Ý nghĩa : phóng đại
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1: một cậu bé vừa đi chơi về, chạy ùa vào lòng ông bà, trong đầu cậu hiện lên hình ảnh cái sở thú mà cậu vừa đến.
Cảnh 2: trong đầu cậu hiện lên hình ảnh nào voi, nào chim, nào báo, rắn… ở sở thú vừa to lớn vừa nhe răng, vuốt, gầm gừ ghê sợ thế nào; đồng thời, mắt cậu cũng trợn lên, răng nhe ra, tay chân giả làm móng vuốt…để dọa ông bà.
Cảnh 3: hai ông bà quay sang bảo nhau: “”Khéo…phóng đại thế nhỉ?”” nhưng vẫn quay ra giả vờ làm bộ sợ sệt trước mặt cậu bé: “”Ôi ghê sao (Oogesa)!“” làm cậu bé càng thích chí kể mãi không thôi.
手足
Cách đọc : teashi
Ý nghĩa : chân tay
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : một người trông mặt mũi còn thanh niên, ăn mặc quần áo nhếch ngác, lưng hơi gù (giả gù), đầu đội mũ sụp nhưng không giấu được cặp mắt láo liên, tinh ranh
Cảnh 2 : anh ta cầm một cái mũ đi đến từng người để xin tiền, có người ném cho, có người cũng không cho.
Cảnh 3 : khi anh ta đưa mũ ra xin tiền trước mặt một người đàn ông, ông ta chăm chú nhìn tay chân anh ta một hồi, thấy hoàn toàn lành lặn và khỏe mạnh thì nói: ““Chân tay thế ai xin (teashi)”” rồi bỏ đi
Trên đây là nội dung bài viết : Cách nhớ 蛇 大げさ 手足 . Mời các bạn lần lượt xem các cách nhớ các từ khác tại chuyên mục : Học tiếng Nhật
Các bạn có thể tìm kiếm từ khác bằng từ khoá : cách nhớ + từ cần nhớ (bằng kanji hoặc romaji)