Cách tạo hứng thú học tập của người Nhật

Cách tạo hứng thú học tập của người Nhật

Cách tạo hứng thú học tập cách 1. Có rất nhiều bạn học tập một cách hăng say và hiệu quả, nhưng cũng có nhiều bạn học hành một cách hết sức khổ sở, học nhiều mà không thu được bao nhiêu. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới kết quả học tập đó chính là hứng thú học tập, khi bạn có hứng thú trong học tập, bạn sẽ học với tinh thần tập trung và hào hứng, với tinh thần đó bạn sẽ học hiệu quả hơn những bạn học tập mà không có 1 chút hứng thú nào.

Cách tạo hứng thú học tập của người Nhật

Để giúp các bạn tăng cường hứng thú học tập cho bản thân, trong loạt bài viết “Cách tạo hứng thú học tập” này, tự học online xin giới thiệu với các bạn 1 số bài viết tiếng Nhật về vấn đề “Cách tạo hứng thú học tập”. Thông qua loạt bài viết “Cách tạo hứng thú học tập” này, Tự học online hi vọng các bạn có thể vừa học tiếng Nhật trong bài viết, vừa tìm và áp dụng 1 cách tạo hứng thú học tập cho riêng mình.

Nếu bạn chưa biết hoặc chưa rõ tiếng Nhật, các bạn có thể đọc riêng phần tiếng Việt để hiểu nội dung. Nếu bạn đang ôn N3 trở lên, các bạn nên tự đọc phần tiếng Nhật để luyện đọc hiểu. Chỗ nào chưa chắc thì đọc phần tiếng Việt để tham khảo thêm.

Xem thêm : cách nhớ lâu của người Nhật

Mời các bạn cùng học bài đầu tiên :

Cách tạo hứng thú học tập cách 1

勉強の面白さを見つけることが、はじめの1歩
Việc tìm thấy hứng thú học tập là một trong những bước đầu tiên của việc học.

私がアメリカに留学していたころ、日本人の友人の1人に、勉強の達人がいました。
Khi  đi du học ở Mỹ tôi  có một người bạn Nhật Bản là chuyên gia trong lĩnh vực về học tập

見た目は、普通の女の子なのですが、勉強をし始めると顔色を変えます。
Về vẻ bề ngoài cô ấy chỉ là một phụ nữ bình thường nhưng khi bắt đầu việc học tập một thứ gì đó thì sắc mặt cô ấy thay đổi hẳn.

学校では、難しい授業ばかりなのですが、その子はいつも高得点を取ります。
Ở trường học toàn là những môn học khó nhưng cô ấy luôn luôn đạt điểm cao.

難しい内容ばかりですが、驚いたことにその子は、どんな勉強も乗り越えてしまっていました。
Dù những môn học đó khó thế nào thì điều bất ngờ là người bạn đó luôn vượt qua được.

ある日、なぜそんなに勉強ができるのかと聞いてみたことがありました。
Một ngày nọ, tôi hỏi cô ấy tại sao cô ấy lại có thể học được như vậy

素晴らしい答えが返ってきて、大変参考になるアドバイスでした。
Cô ấy đã cho tôi một câu trả lời tuyệt vời, đó là một lời khuyên đáng để tham khảo.

「どんな科目でも、興味のある部分や面白いところを見つけて楽しんで勉強している。面白ければ、やる気も出るから」
Dù là với môn học nào, tôi cũng tìm phần mà mình có hứng thú hoặc chỗ thú vị hấp dẫn, rồi vừa thưởng thức nó vừa học. Bởi nếu môn học hấp dẫn thì mình cũng sẽ có hứng thú học.

私は「なるほど」と、大きくうなずきました。
Quả đúng là như vậy tôi gật đầu mạnh một cái

勉強が嫌だ、嫌いだと逃げるのは、簡単です。
Thấy không thích, thấy ghét mà chạy trốn thì đơn giản (ai cũng làm được).

しかし、その子は意識を変えて、つまらない勉強の中から面白さを見つけようとしていました。
Tuy nhiên, cô gái ấy lại không giống như những người khác, cô ấy luôn cố gắng tìm ra điểm thú vị từ chính những điều nhàm chán.

英語には英語の面白さがあり、地学、生物、国語、化学など、それぞれの分野にはそれぞれの面白さがあります。
Tiếng Anh có sự thú vị của tiếng Anh, tương tự như đia lí, sinh vật, chữ quốc ngữ, … mỗi môn đều có những điểm thú vị riêng.

つまらないところばかりに目を向けるから、いけないのです。
Nếu chỉ nhìn thấy những điều nhàm chán thì sẽ không thể học được.

まず、その勉強を好きになるために、楽しさを見つけることが大切なのです。
Đầu tiên để có hứng thú học tập thì việc quan trọng là phải tìm ra niềm vui trong nó.

その後その子は、U.C.L.Aというアメリカで有名な大学へと進学しました。
Sau đó, cô gái đó đã tiếp tục học cao học ở một trường đại học danh tiếng của Mỹ tên là U.C.L.A

難しい勉強も、彼女を見ていると楽しそうに見え、実際に楽しんで勉強しているのでした。
Dù việc học khó thế nào, cô ấy cũng cố gắng tìm ra điểm thú vị và thực tế là đã tận hưởng việc học của mình.

楽しむこと、好きになることは、まず勉強を始めるにあたり、なにより大切なポイントなのです。
Hứng thú, yêu thích,việc đầu tiên đương nhiên là phải bắt đầu học đã đó mới là điều tiên quyết quan trọng.

Từ vựng trong bài Cách tạo hứng thú học tập cách 1:

勉強 (benkyou) : học

面白さ (omoshirosa) : sự thú vị, điều thú vị

見つける (mitsukeru) : tìm

はじめ (hajime): mở đầu

1歩 (ippou) : 1 bước

留学 (ryuugaku) : du học

日本人 (nihonjin) : người Nhật

友人 (yuujin) : bạn thân

達人 (tatsujin) : chuyên gia

見た目 (mitame) : bề ngoài

普通 (futsuu) : bình thường

顔色 (kaoiro) : sắc mặt

変えます (kaemasu) : thay đổi

学校 (gakkou) : trường học

難しい (muzukashii) : khó

授業 (jugyou) : giờ học

ばかり (bakari): toàn là

高得点( koutokuten) : điểm cao

取ります (torimasu) : đạt được

内容 (naiyou) : nội dung

驚いた (odoroita) : ngạc nhiên

乗り越えて (norikoete) : vượt qua

ある日 (aruhi) : có một ngày

素晴らしい (subarashi) : tuyệt với

答え (kotae) : câu trả lời

返って kaette : trả lại

大変 (taihen) : cực kỳ

参考 (sankou): tham khảo

アドバイス (adobasu) : lời khuyên

どんな科目(kamoku)でも dù là môn học nào

興味 (kyoumi) : hứng thú

部分 (bubun): bộ phận,phần

楽しんで (tanoshinde) : thưởng thức, tận hưởng

やる気 (yaruki):  hứng thú làm (học)

なるほど (naruhodo) : quả là như vậy

うなずき ( unazugi): gật đầu

嫌だ (iyada): không thích

嫌い (kirai) : ghét

逃げる (nigeru) : trốn chạy

簡単 (kantan): đơn giản

意識 (ishiki) : ý thức

つまらない  (tsumaranai): nhàm chán

英語 (eigo) : tiếng anh

地学 (chigaku) : địa lý

生物 (seibutsu) : sinh vật

国語 (kokugo) : chữ quốc ngữ (môn tiếng Nhật dành cho người Nhật)

化学 (kagaku) : hoá học

分野 (bunya) : lĩnh vực

目を向ける (me wo mukeru) : hướng mắt về phía

いけない  (ikenai): không được

楽しさ (tanoshisa) : sự thú vị

大切 (taisetsu) : quan trọng

有名 (yumei) : nổi tiếng

進学 (shingaku) : học tiếp, tiếp tục học

彼女 (kanojo) : cô ấy

実際 (jissai) : thực tế

ポイント  (pointo): điểm cốt lõi, điểm mấu chốt

Trên đây là Cách tạo hứng thú học tập cách thứ 1. Phần tiếp theo, mời các bạn xem tại trang sau.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!