Cấu trúc ngữ pháp であれ/であろうと deare/ dearouto
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp であれ/であろうと deare/ dearouto
Cấp độ : N1
Cách chia :
Nであれ+Nであれ
Nであろうと+Nであろうと
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả ý nghĩa”cho dù N1 hay cho dù N2 thì trường hợp nào cũng…”. Vế sau thường đi kèm với những cách nói thể hiệnmột trạng thái không thay đổi.
Ví dụ
元気であれ病状でれ君に私の愛は変わらない。
Genki deare byoujoudere kimi ni watashi no ai wa kawaranai.
Dù khỏe mạnh hay dù bệnh tật thì tình yêu của em đối với anh vẫn không thay đổi.
団体であろうと個人であろうと利益を目標にして頑張ります。
Dantai dearou to kojindearou to rieki wo mokuhyou ni shite ganbarimasu.
Dù tập thể hay cá nhân thì cũng lấy mục tiêu là lợi ích và cố gắng.
日本人であれ外国人であれ規則を守らなければならない。
Nihonjin deare gaikoku hitodeare kisoku wo mamoranakereba naranai.
Dù là người Nhật hay người nước ngoài thì đều phải tuân thủ quy định.
猫であれ犬であれこのマンションでは動物が飼えません。
Nekodeare inudeare kono manshonde wa dōbutsu ga kaemasen.
Dù là chó hay là mèo thì trong chung cư này không được nuôi động vật.
子供であろうと大人であろうと犯罪したら償わなきゃならない。
Kodomodearou to otonadearou to hanzai shitara tsugunawanakya naranai.
Dù là trẻ con hay là người lớn thì nếu phạm tội vẫn phải bồi thường.
Chú ý: Cấu trúc này dùng trong văn nói kiểu cách hoặc văn viết trang trọng.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
であろうとなかろうと dearoutonakarouto
であれ/であろうと deare/ dearouto
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp であれ/であろうと deare/ dearouto. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật