Cấu trúc ngữ pháp とともに totomoni
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp とともに totomoni
Cấp độ : N3
Cách chia :
N+とともに
Vる+とともに
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả ý “cùng..”, “cùng với..”. Có trường hợp mang nghĩa là một hành động này xảy ra thì một hành động khác cũng xảy ra
Ví dụ :
大阪と東京とともに日本の経済の中心地だと言われています。
Osaka cùng với Tokyo được nói là vùng trung tâm kinh tế của Nhật Bản
引退した後、娘とともに楽な生活を送る。
Sau khi về hưu, tôi cùng con gái trải qua cuộc sống thoải mái, nhàn nhã.
来年新しい工場の建設が始まるとともに、使わなくなった工場を壊し始める。
Cùng với việc bắt đầu xâu công trường mới vào năm sau thì cũng bắt đầu phá công trường không dùng đến đi.
部屋のこの位置にソファを置おくと、機能的であるとともに、スタイリッシュになります。
Nếu đặt ghế sofa vào vị trí này trong căn phòng thì vừa có chức năng vừa có tính thời trang.
君とともに勉強されるのは本当幸せだ。
Được học với cậu thật sự là hạnh phúc
Chú ý: Đây là hình thức trong văn nói
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
に伴って nitomonatte
に伴い nitomonai
につれ nitsure
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp とともに totomoni. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật