Cấu trúc ngữ pháp ながら nagara
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ながら nagara
Cách chia :
Nながら
Vます(bỏ ます)+ながら
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Diễn tả trạng thái, tình trạng vẫn tiếp tục diễn ra suốt mà không hề thay đổi.
Ví dụ
生まれながらあの人はずっと大阪に住んでいます。
Umare nagara anohito ha zutto oosaka ni sundeimasu.
Từ lúc sinh ra tới giờ hắn ta cứ sống mãi ở Osaka.
彼らは昔ながらのやり方をやっています。
Karera ha mukashi nagara no yari kata wo yatteimasu.
Họ vẫn làm theo cách có từ xa xưa.
かれらは最初ながらのミスを繰り返しています。
Karera ha saisho nagara no misu wo kurikaeshiteimasu.
Họ vẫn lặp đi lặp lại lỗi từ lúc ban đầu.
昔ながらの旧慣が続けています。
Mukashi nagara no kyuukan ga tsuzuketeimasu.
Tập tục cũ có từ xa xưa vẫn đang tiếp tục.
生まれながらの先入観を取り消すのはとても難しい。
Umare nagara no sennyuukan wo tori kesu noha totemo muzukashii.
Xoá bỏ định kiến có từ lúc sinh ra là rất khó.
Chú ý: Đây là cách nói đã cố định hoá, những từ đi trước đều giới hạn trong những từ nhất định như trong những ví dụ trên.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ながら nagara. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật