Cấu trúc ngữ pháp ようとしたところで youtoshitatokorode
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ようとしたところで youtoshitatokorode
Cấu trúc ngữ pháp ようとしたところで youtoshitatokorode
Cấp độ : N1
Cách chia :
Vよう+としたところで
Ý nghĩa, cách dùng :
1. Diễn tả ý nghĩa “ngay trước khi một hành động xảy ra thì có một hành động khác xảy ra”. Hành động phía sau thường là hành động xảy ra bất ngờ, ngoài dự đoán.
Ví dụ
舞台に行って、賞をもらおうとしたところで、審査官は賞をもらえる人が間違ったと報告した。
Butai ni itte,shou wo moraou to shita tokoro de, shinsa-kan wa shou wo moraeru hito ga machigatta to hōkoku shita.
Ngay khi tôi định đi lên bục và nhận giải thì giám khảo lại thông báo là nhầm người được nhận giải.
学校をサボろうとしたところで、学校で忘れ物に気を付けました。
Gakkou wo saborou to shita tokoro de, gakkou de wasuremono ni ki wo tsukemashita.
Ngay khi tôi định trốn học thì tôi nhận ra mình để quên đồ tại trường.
好きな人に告白しようとしたところで、彼女は急事で帰らなきゃならない。
Sukinahito ni kokuhaku shiyou to shita tokoro de, kanojo wa kyuu koto de kaeranakya naranai.
Ngay khi tôi định tỏ tình với người mình thích thì cô ấy lại phải trở về vì việc gấp.
2. Diễn tả ý nghĩa “cố gắng, nỗ lực đến mấy thì kết quả cũng không như mong muốn”.
Ví dụ
いくらそのことを打ち消そうとしたところで、皆は全部事実を知っていた。
Ikura sono koto wo uchikesou to shita tokoro de, mina wa zenbu jijitsu wo shitteita.
Dù cậu có cố gắng bác bỏ bao nhiêu đi nữa thì mọi người cũng biết tất cả sự thật rồi.
いくらがんばろうとしたところで、失敗してばかりいる。
Ikura ganbarou to shita tokoro de, shippai shite bakari iru.
Dù tôi cố gắng bao nhiêu đi nữa thì cũng toàn thất bại.
いくら練習しようとしたところで、結局、彼女に負けただけだ。
Ikura renshuu shiyou to shita tokoro de, kekkyoku, kanojo ni maketa dakeda.
Dù tôi có cố gắng luyện tập bao nhiêu đi nữa thì kết cục cũng chỉ thua cô ấy.
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ようとしたところで youtoshitatokorode. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật