Cấu trúc ngữ pháp るところまで rutokoromade
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp るところまで rutokoromade
Cách chia :
Vる+ところまで
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Diễn tả ý nghĩa “một sự việc đã được thay đổi tới mức cực điểm, đạt tới giai đoạn cuối cùng”.
Ví dụ
出来るところまでやってみせてください。
Dekiru tokoro made yattemisetekudasai.
Hãy làm cho tôi xem tới mức mà bạn có thể làm được.
彼は衰えるところまで体が衰えてしまった。
Kare ha otoroeru tokoro made karada ga otoroeteshimatta.
Ông ta cơ thể đã yếu tới mức không thể yếu hơn được rồi.
食べられるところまで食べました。
Taberareru tokoro made tabemashita.
Tôi đã ăn hết mức có thể ăn được rồi.
私は働けるところまで必死に働いた。
Watashi ha hatarakeru tokoromade hisshi ni hataraita.
Tôi đã làm việc tới mức có thể làm được rồi.
彼女は叱れるところまで叱った。
Kanojo ha shikareru tokoromade shikatta.
Cô ta đã mắng hết mức cô ta có thể rồi.
Chú ý: Trong trường hợp sử dụng dạng thì mang nghĩa là tiến hành động tác đó trong giới hạn có thể.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp るところまで rutokoromade. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật