Cấu trúc ngữ pháp なんて nante

Cấu trúc ngữ pháp なんて nanteCấu trúc ngữ pháp なんて nante

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp なんて nante

Cấp độ : N3

Cách chia :

なんて+V
N+なんて
~なんて
N/Aな+だ+なんて
Aい/Vthể thông thường+なんて

Ý nghĩa, cách dùng :

  1. Diễn tả ý “nội dung phía trước được nhắc đến, kể đến… không rõ”. Phía trước là các động từ “書く”,”言う”…Đây là cách gọi thô của “なんと”
    Dùng riêng với: なんて+V
Ví dụ :

この英語の言葉なんて言うかわかりません。
Kono eigo no kotoba nante iu ka wakari mase n.
Tôi không hiểu từ tiếng Anh này nói thế nào.

駅前の版の字はなんて書くかわからない。
ekimae no ban no ji ha nante kaku ka wakara nai.
Tôi không hiểu chữ trong tấm bảng trước nhà ga viết gì.

  1. Diễn tả ý kinh thường rằng “đó là chuyện điên rồ, tầm phào” về chủ đề. Đây là cách nói thôi trong văn viết.
    Dùng riêng với: N+なんて
Ví dụ :

あの人なんて信じられないよ。
ano hito nante shinjirare nai yo.
Cái thứ như anh ta thì tin gì chứ.

こんなにばかばかしい話なんて嘘ですよ。
konnani bakabakashii hanashi nante uso desu yo.
Câu chuyện vớ vẩn như này là nói dối đó.

  1. Diễn tả nội dung của lời nói hoặc suy nghĩ, bên cạnh đó cũng diễn tả ý khinh thường hoặc bất ngờ với nội dung được nêu ra. Đây là cách nói thô của của “などと”
    Dùng riêng với: ~なんて
Ví dụ :

彼は普通の会社員ですが、いつもそのことは私のことじゃないなんて言って、本当に威張る人だ。
kare ha futsuu no kaisha in desu ga, itsumo sono koto ha watashi no koto ja nai nante itte, hontouni ibaru hito da.
Anh ta chỉ là một nhân viên công ty bình thường, thế mà lúc nào cũng nói là đây không phải việc của tôi, đúng là người kiêu căng.

山田君は僕に「僕は君を助けたので、今度の宿題をお願いします」なんて言って、本当にずるい人だ。
yamada kun ha boku ni ‘boku ha kimi o tasuke ta node, kondo no shukudai o onegai shi masu’ nante itte, hontouni zurui hito da.
Yamada nói với tôi là “Vì lần này tôi giúp cậu rồi nên bài tập hôm nay nhờ câu nhé”, đúng là người gian xảo

  1. Diễn tả một sự đánh giá với đối tượng được nhắc đến trong câu, mang ý kinh bỉ hoặc bất ngờ. Thường kèm theo những cách nói biểu thị sự đánh giá cuối câu. Đây là cách nói thô, dùng trong văn nói.
Ví dụ :

動物好きな彼はペットをいじめると言われるなんて、本当にばかばかしい。
doubutsu suki na kare ha petto o ijimeru to iwareru nante, hontouni bakabakashii.
Người yêu động vật như anh ta mà bị nói là bắt nạt thú cưng, đúng là ngu ngốc.

お金持ちなお父さんがいる彼女は好きな物は何でも買われるなんて、うらやましい。
O kanemochi na otousan ga iru kanojo ha suki na mono ha nani demo kawareru nante, urayamashii
Người có ông bố giàu có như cô ấy thì cái gì thích cũng được mua cho, đúng là ghen tỵ

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

なんて nante
なんでも nandemo(N4)
なんてことない nantekotonai
なんて…んだろう nante…ndarou
なんていう nanteiu

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp なんて nante. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!