Cấu trúc ngữ pháp từ nghi vấn +のやら từ nghi vấn + noyara

Cấu trúc ngữ pháp từ nghi vấn +のやら từ nghi vấn + noyaraCấu trúc ngữ pháp từ nghi vấn +のやら từ nghi vấn + noyara

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp từ nghi vấn +のやら từ nghi vấn + noyara

Cách chia :

từ nghi vấn +のやら

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :

Diễn tả ý nghĩa “không biết được là chuyện gì, khi nào, ở đâu, ai, như thế nào.

Ví dụ

あの日どこにいるのやら思い出せない。
Ano hi dokoniiruno yara omoidasenai.
Tôi không nhở được là hôm ấy tôi đã ở đâu.

だれに田中さんの話を語ったのやら全く分からない。
Dareni tanaka san no hanashi wo katatta no yara mattaku wakaranai.
Tôi hoàn toàn không nhớ đã kể cho ai câu chuyện của anh Tanaka.

どうやって命令を果たせたのやらしらなかった。
Doupatte meirei wo hataseta no yara shiranakatta.
Tôi không biết là tôi đã hoàn thành được mệnh lệnh như thế nào.

どのように授業に間に合ったのやら思い出せない。
Dono you ni jugyou ni ma ni atta no yara omoi dasenai.
Tôi không nhớ là tôi đã kịp giờ học như thế nào.

彼がいつお宅に訪問したのやら全く分からない。
Kare ha itsu otaku ni houmon shita no yara mattaku wakaranai.
Tôi không biết là khi nào anh ấy tới thăm nhà.

Chú ý: Có trường hợp không dùng chữ「の」 trong「のやら」. Cách nói có tính thành ngữ,nhấn mạnh ý không biết là ai. Ngoài ra thì cũng có những cách nói như「なにがなにやら」、「どれかどれやら」、「どこがどこやら」、「いつのことやら」. Đây là cách nói hơi cổ.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp từ nghi vấn +のやら từ nghi vấn + noyara. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

error: Alert: Content selection is disabled!!