1 số từ tượng hình phổ biến trong tiếng Nhật
Ở bài viết trước các bạn đã được làm quen với những từ tượng thanh phổ biến trong tiếng Nhật. Bên cạnh từ tượng thanh, từ tượng hình cũng là một từ loại không thể thiếu, có vai trò hết sức quan trọng đối với ngôn ngữ nói chung và tiếng Nhật nói riêng. Trong bài viết sau đây, hãy cùng đến với những từ tượng hình phổ biến trong tiếng Nhật để hoàn thiện hơn kiến thức về từ loại nhé!
Từ tượng hình trong tiếng Nhật
Mục lục :
Trước hết, có thể hiểu từ tượng hình là những từ gợi tả, mô phỏng dáng vẻ, dáng dấp, trạng thái của sự vật. Trong tiếng Nhật, từ tượng hình được chia ra làm ba loại. Thứ nhất là từ mô phỏng trạng thái của những vật vô tri gọi là 擬態語 (Gitai go – Nghi thái ngữ). Thứ hai là từ mô phỏng trạng thái (chuyển động) bên ngoài của các sinh vật gọi là 擬容語 (Giyou go – Nghi dung ngữ). Cuối cùng là từ mô phỏng trạng thái tâm lý hay nỗi đau của con người (nôm na là trạng thái bên trong) gọi là 擬情語 (Gijou go – Nghi tình ngữ).
Danh sách những từ tượng hình phổ biến trong tiếng Nhật
擬態語 (Gitai go – Nghi thái ngữ)
1. つるつる (Tsurutsuru) : Sáng loáng, bóng loáng
VD: …をつるつるにする
… wo tsurutsuru ni suru
Làm (thứ gì đó) sáng bóng.
2. さらっと (Saratto) : Trơn tru, trơn tuồn tuột
VD: さらっと感を有する泡
Saratto kan wo yuusuru awa
Bọt xà phòng có cảm giác trơn tru.
3. ぐちゃぐちゃ (Guchagucha) : Mềm nhão, nhuyễn, nhão nhoét
VD: 雪がとけて道がぐちゃぐちゃだから、気を付けて!
Yuki ga tokete michi ga guchagucha dakara, ki wo tsukete!
Tuyết tan, đường lầy lội nên phải cẩn thận đấy!
4. どんより (Donyori) : Mờ mịt, xám xịt
VD: どんよりした空
Donyorishita sora
Bầu trời xám xịt
5. びしょびしょ (Bishobisho) : (Ướt) Sũng
VD: 台所の床がびしょびしょだ。
Daidokoro no yuka ga bishobisho da.
Sàn nhà bếp ướt sũng.
6. ぴかっと (Pikatto) : Sáng loáng, chói lóa, sáng rực
VD: ぴかっと光る
Pikatto hikaru
Sáng rực lên.
7. ぴかぴか (Pikapika) : Lấp lánh, nhấp nháy, lấp loáng, lóng lánh
VD: 靴をピカピカに磨く。
Kutsu wo pikapika ni migaku.
Đánh giày sáng bóng.
8. きらきら (Kirakira) : Lấp lánh, rực rỡ
VD: 星がきらきらと光る。
Hoshi ga kirakira to hikaru.
Ánh sao lấp lánh.
9. ぽっかり (Pokkari) : Trạng thái trôi nổi, trôi bồng bềnh
VD: 雲が空にぽっかりと浮かんでいる。
Kumo ga sora ni pokkari to ukande iru.
Mây trôi bồng bềnh trên bầu trời.
10. ふわふわ (Fuwafuwa) : Mềm mại, mịn màng
VD: ふわふわのクッション
Fuwafuwa no kusshon.
Đệm mềm mại.
11. ふんわり (Funwari) : Nhẹ nhàng
VD: 赤ちゃんに毛布をふんわりとかけた。
Akachan ni moufu wo funwari to kaketa.
Đắp chăn nhẹ nhàng cho em bé.
12. ちかちか (Chikachika) : Nhấp nháy, chập chờn (Trạng thái bóng đèn không ổn định)
VD: 光がちかちかと輝いている。
Hikari ga chikachika to kagayaite iru.
Ánh đèn nhấp nháy.
13. ねばねば (Nebaneba) : Dinh dính
VD: 納豆のねばねば感が嫌だ。
Nattou no nebanebakan ga iyada.
Ghét cảm giác dinh dính của đậu thối.
14. べとべと (Betobeto) : Nhơm nhớp, dính nhớp
VD: 汗でシャツがべとべとだ。
Ase de shatsu ga betobeto da.
Áo sơ mi dính nhớp vì mồ hôi.
15. ごわごわ (Gowagowa) : Thô ráp (Da, tóc), cứng
VD: 髪の毛がごわごわだ。
Kami no ke ga gowagowa da.
Tóc thô cứng.
16. ぬらぬら (Nuranura) : Trơn, nhớt, dễ tuột
VD: プールの底がぬらぬらとする。
Puuru no soko ga nuranura to suru.
Đáy bể bơi trơn.
17. ごろごろ (Gorogoro) : Chỉ trạng thái vật nặng lăn lông lốc
VD: 大きな石がごろごろと落ちていった。
Ookina ishi ga gorogoro to ochite itta.
Hòn đá lớn lăn xuống ầm ầm.
18. そよそよ (Soyosoyo) : (Gió thổi) nhẹ nhàng, (thổi) hiu hiu
VD: 風がそよそよ吹く。
Kaze ga soyosoyo fuku.
Gió thổi nhẹ nhàng.
擬容語 (Giyou go – Nghi dung ngữ)
1. ぐんぐん (Gungun) : Nhanh chóng, đều đặn
VD: 身長がぐんぐんと伸びてきた。
Shinchou ga gungun to nobite kita.
Chiều cao tăng lên nhanh chóng.
2. ばたばた (Batabata) : Tất bật, tiếp nối
VD: みんなはばたばたと倒れた。
Minna wa batabata to taoreta.
Mọi người lần lượt gục ngã.
3. のろのろ (Noronoro) : Chậm chạp, uể oải, lờ đờ
VD: 車が込んでて、のろのろとしか進めなかった。
Kuruma ga kondete, noronoro to shika susumenakatta.
Xe đông nên chỉ có thể nhích từng chút một.
4. じろじろ (Jirojiro) : Chăm chú, chằm chằm (Ánh nhìn)
VD: …じろじろと見る
… Jirojiro to miru.
Nhìn chằm chằm vào…
5. ぶるぶる (Buruburu) : Run lập cập, run rẩy (vì lạnh)
VD: ぶるぶると震えた。
Buruburu to furueta.
Run lập cập.
6. よちよち (Yochiyochi) : Lững chững, chập chững không vững vàng
VD: 赤ちゃんがよちよち歩き始めた。
Akachan ga yochiyochi aruki hajimeta.
Em bé bắt đầu bước đi chập chững.
7. ひらひら (Hirahira) : (Bướm bay) lượn nhẹ nhàng, bay rung rinh
VD: 蝶々がひらひらと飛んでいる。
Chouchou ga hirahira to tondeiru.
Con bướm bay lượn nhẹ nhàng.
8. ごろごろ (Gorogoro) : Chỉ trạng thái lười biếng, quanh quẩn, quẩn quanh (trong nhà)
VD: 昨日彼は家でごろごろとしていた。
Kinou kare wa iede gorogoro to shiteita.
Hôm qua anh ấy quanh quẩn ở nhà.
9. よろよろ (Yoroyoro) : Lảo đảo, loạng choạng
VD: よろよろと立ち上がった。
Yoroyoro to tachiagatta.
Lảo đảo đứng dậy.
10. きょろきょろ (Kyorokyoro) : Nhìn ngó dáo dác, ngó nghiêng xung quanh
VD: きょろきょろしないでください。
Kyorokyoro shinaide kudasai.
Đừng có ngó dáo dác nữa.
擬情語 (Gijou go – Nghi tình ngữ)
1. ぞくぞく (Zokuzoku) : Sự sợ hãi, khó chịu hay niềm vui sướng tột độ đến mức run lên
VD: そのドラマ見ながら、ぞくぞくしていた。
Sono dorama minagara, zokuzoku shiteita.
Vừa xem bộ phim đó vừa thấy sợ hãi.
2. やきもき (Yakimoki) : Tâm trạng nôn nóng, sốt ruột, thiếu kiên nhẫn
VD: 車が込んでいて、やきもきしている。
Kuruma ga kondeite, yakimoki shiteiru.
Xe đông, sốt hết cả ruột.
3. びくびく (Bikubiku) : Lo sợ, e dè, lo lắng
VD: いつ𠮟られるかとびくびくしている。
Itsu shikarareru ka to bikubiku shiteiru.
Tôi lo sợ không biết khi nào sẽ bị la mắng.
4. ひやひや (Hiyahiya) : Cảm giác có điều nguy hiểm/ đáng sợ sắp xảy đến, hồi hộp, căng thẳng
VD: 気づかれはしないかとひやひやしていた。
Kizukare ha shinai ka to hiyahiya shiteita.
Lo sợ không biết có bị phát hiện không.
5. いらいら (Iraira) : Sốt ruột, bực bội khó chịu, tức giận, mất kiên nhẫn, bức xúc, đứng ngồi không yên
VD: 彼を待っても来ないので、いらいらしていた。
Kare wo mattemo konai node, iraira shiteita.
Đợi mãi mà anh ta không đến, sốt hết cả ruột.
6. うっとり (Uttori) : Say mê, cuồng si
VD: うっとりと音楽に聞き惚れる。
Uttori to ongaku ni kikihoreru.
Nghe nhạc say mê.
7. どきり (Dokiri) : Bị sốc, bị sửng sốt
VD: その顔を見て、どきりとした。
Sono kao wo mite, dokiri to shita.
Tôi bị sốc khi nhìn gương mặt đó.
8. ずきずき (Zukizuki) : Đau nhức, nhức nhối
VD: 頭がずきずきする。
Atama ga zukizuki suru.
Đâu đau nhức nhối.
9. しんみり (Shinmiri) : Lưu luyến, luyến tiếc
VD: しんみりとした気持ち
Shinmiri to shita kimochi.
Cảm giác lưu luyến.
10. わくわく (Wakuwaku) : Kích động, hồi hộp vì vui sướng
VD: あの日を思い出すと、わくわくする。
Ano hi wo omoidasu to, wakuwaku suru.
Cứ nghĩ về ngày hôm ấy là tôi lại kích động vì vui sướng.
11. ふらふら (Furafura) : Xiêu lòng, bốc đồng
VD: あの人はふらふらと彼女の誘いに乗ってしまった。
Ano hito ha furafura to kanojo no sasoi ni notteshimatta.
Người kia đã xiêu lòng chấp nhận lời mời của cô ta.
12. うんざり (Unzari) : Chán ngấy, ngán ngẩm, phát chán
VD: 長い話にうんざりとした
Nagai hanashi ni unzari to shita.
Phát chán với câu chuyện dài dòng.
13. うきうき (Ukiuki) : Vui sướng, hân hoan, phấn khởi
VD: …にうきうきしている。
… ni ukiuki shiteiru.
Vui sướng với điều gì…
14. むかむか (Mukamuka) : Bực tức, tức tối
VD: 彼はむかむかしている。
Kare ha mukamuka shiteiru.
Anh ấy đang tức tối.
15. どきどき (Dokidoki) : Hồi hộp
VD: 彼と目が合って、ドキドキした。
Kare to mega atte, dokidoki shita.
Tôi thấy hồi hộp khi bắt gặp ánh mắt anh ta.
16. しくしく (Shikushiku) : Đau âm ỉ
VD: しくしくと痛む。
Shikushiku to itamu.
Đau âm ỉ.
17. ひりひり (Hirihiri) : Đau nhói, tê tê
VD: ひりひりと痛む。
Hirihiri to itamu.
Đau nhói lên.
18. ちくちく (Chikuchiku) : Đau nhói, đau châm chích
VD: ちくちくと痛む。
Chikuchiku to itamu.
Đau châm chích.
Xem thêm: Những từ tượng thanh phổ biến trong tiếng Nhật
Trên đây là danh sách tổng hợp những từ tượng hình phổ biến trong tiếng Nhật. Hi vọng danh sách tham khảo trên sẽ phần nào giúp các bạn bổ sung thêm kiến thức về từ tượng hình, cũng như có thể đa dạng hóa vốn từ vựng của bản thân. Chúc các bạn học tốt tiếng Nhật!
bạn làm thêm về sakubun nữa nha
bạn muốn bên mình làm thêm chủ đề gì bạn?