Các cách dùng của なんて nante

Các cách dùng của なんて nante

Xin chào các bạn! Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài viết các cách dùng của なんて nante.

Các cách dùng của なんて nante

Cách dùng 1

なんて

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “nội dung đó không rõ”. Đây là cách nói thô của 「なんと」. Thường đi cùng các động từ như 「言う」、「書く」

Ví dụ :

この言葉なんて発音ですか。
Kono kotoba nante hatsuon desu ka.
Từ này phát âm là gì?

A「君はなんて言っているの。大きく言ってよ。」
B「はい、はい、もう一度言います。」
A : “Kimi ha nante itteiru no. Ookiku itte yo.”
B : “Hai,hai, mouichido ii masu.”
A : “Cậu đang nói cái gì vậy? Nói to lên đi.”
B : “Vâng, vâng, tôi sẽ nói lại một lần nữa.”

あの人の名前は何ていうかよく覚えていません。
Ano hito no namae ha nanteiu ka yoku oboete imasen.
Tên của người đó là gì, tôi không nhớ rõ lắm.

あの英語のタイトルは日本語でなんて翻訳すればいいかわからない。
Ano eigo no taitoru ha nihongo de nante honyaku sureba ii ka wakaranai.
Tôi không biết nên dịch tiêu đề tiếng Anh đó sang tiếng Nhật như thế nào cho phải.

面接の時、面接人はなんて考えるかちょっと好奇心があります。
Mensetsu no toki, mensetsujin ha nante kangaeru ka chotto koukishin ga arimasu.
Khi phỏng vấn thì tôi có chút hiếu kỳ không biết người phỏng vấn nghĩ gì.

先生「お前は試験票になんて書いているの?」
B「なにもないよ。」
Sensei : “Omae ha shikenhyou ni nante kaite iru no?”
B : “Nani mo nai yo.”
Thầy giáo :  “Em đang viết gì lên giấy thi thế?”
B : “Không có gì đâu ạ.”

Cách dùng 2

Nなんて(いう)

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa hỏi tên người/ vật. Đây là cách nói thô của 「なんというN」

Ví dụ :

由紀ちゃんはなんていう学校に通っているの?
Yuki chan ha nante iu gakkou ni kayotte iru no?
Yuki đang đi học ở trường học tên gì thế?

前田さんは現在、何ていう駅の近くに住んでいると言われます。
Maeda san ha genzai, nanteiu eki no chikaku ni sundeiru to iwaremasu.
Anh Maeda hiện tại được cho rằng đang sống gần nhà ga tên gì đó.

A「さっき君を探す人は来ましたよ。何ていう人か覚えない。」
B「そうか。リーさんかなあ…」
A  :”Sakki kimi wo sagasu hito ha kimashita yo. Nante iu hito ga oboenai.”
B : “Souka. Ri-san kanaa…”
A : “Vừa này có người tìm cậu đó. Tôi không nhớ tên là gì nữa.”
B : “Vậy à. Chắc là cô Ri rồi.”

この作品は何ていう藝人によって作られました。
Kono sakuhin ha nanteiu geijin ni yotte tsukuraremashita.
Tác phẩm đó được tạo ra bởi nghệ nhân tên gọi là gì đó.

A「今年君は何ていう大学に受かったんですか。」
B「東京大学ですよ。」
A : “Kotoshi kimi ha nanteiu daigaku ni ukattan desu ka?”
B : “Toukyou daigaku desu yo.”
A : “Năm nay em đã đỗ trường đại học tên gì ấy nhỉ?”
B  : “Đại học Tokyo ạ.”

Cách dùng 3

なんて(いう)Nだ

Ý nghĩa : Biểu thị tâm trạng kinh ngạc/ nể phục của người nói đối với một việc gì đó. Đây là cách nói thô của 「なんというNだ」

Ví dụ :

こんなにできるなんて、君ってなんて人だ。
Konna ni dekiru nante, kimitte nante hito da.
Làm được đến thế này thì cậu cũng là người giỏi quá.

皆をそんなに感動させるなんて、何ていう映画だ。
Mina wo sonna ni kandou saseru nante, nanteiu eiga da.
Làm mọi người cảm động thế này, bộ phim này đúng là hay quá.

親まで騙すなんて、なんて言うことだよ。
Oya made damasu nante, nante iu koto da yo.
Lừa cả cha mẹ, đúng là loại chuyện tồi tệ.

毎日うろうろして寝たり食べたりするなんて、なんていう人生だ。
Mainichi urouro shite netari tabetari suru nante, nanteiu jinsei da.
Mỗi ngày chỉ thong thả, ăn rồi ngủ, đúng là đời người nhàm chán.

ファストフードだけ食べて運動もしなくて、なんていう生活だ。
Fasuto fu-do dake tabete undou mo shinakute, nanteiu seikatsu da.
Chỉ ăn đồ ăn nhanh rồi cũng không vận động, đúng là cuộc sống kém lành mạnh.

クラスメートと殴打したり、先生たちと喧嘩したりするなんて、なんていう生徒だ。
Kurasu me-to to ouda shitari, sensei tachi to kenka shi tari suru nante, nante iu seito da.
Đánh nhau với bạn cùng lớp rồi cãi nhau với giáo viên, đúng là học sinh tồi.

Cách dùng 4

なんてことない (nante koto nai)

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa : “không phải chuyện gì lớn/ trọng đại cả”. Đây là cách nói thô của 「なんということはない」

Ví dụ :

こんな忙しさ、なんてことないさ。
Konna isogashi sa, nante koto nai sa.
Độ bận rộn như này chưa phải là gì cả.

一見なんてことない問題だが、やってみるとめっちゃ難しいよ。
Ikken nante kotonai mondai da ga, yatte miru to meccha muzukashii yo.
Câu hỏi nhìn qua thì tưởng không có gì nhưng làm thử thì khó lắm đấy.

A「昨日、クラッシュにあうの?」
B「その程度の事故は私にとってなんてことないわ。」
A  :”Kinou, kurasshu ni aru no?”
B : “Sono teido no jiko ha watashi ni totte nante koto nai wa.”
A : “Hôm qua cậu gặp tai nạn giao thông hả?”
B : “Vụ tai nạn đó chưa là gì với tôi cả.”

このぐらいはなんてことない。
Kono gurai ha nante koto nai.
Cỡ này thì không sao cả.

Cách dùng 5

なんて…んだろう… (nante…. ndarou)

「なんて…Nなんだろう」
「なんてAななんだろう」
「なんてAいんだろう」

Ý nghĩa : Biểu thị tâm trạng bất ngờ/ kinh ngạc/ cảm thán về một việc gì đó. Đây là cách nói thô của 「なんと…のだろう」

Ví dụ :

彼の絵はなんとすばらしいんだろう。
Kare no e ha nanto subarashiin darou.
Bức tranh của anh ấy thật tuyệt quá.

石田さんのスピーチはなんとわかりやすいなんだろう。
Ishida san ha supi-chi ha nanto wakari yasui nan darou.
Bài diễn thuyết của anh Ishida dễ hiểu quá.

こんなに高いところからプールに飛び込むのはなんとバカなんだろう。
Konna ni takai tokoro kara pu-ru ni tobi komu noha nanto baka nan darou.
Từ chỗ cao thế này mà nhảy bổ xuống hồ bơi thì đúng là điên rồ.

A「君の提出したプランはなんと無理なんだろう。ぜひ皆に反対されるでしょ。」
B「そんなことないよ。もう一度よく読んでみてください。」
A  : “Kimi no teishutsu shita puran ha nanto muri nan darou. Zehi mina ni hantai sareru desho.”
B : “Sonna koto nai yo. Mou ichido yoku yonde mite kudasai.”
A : “Kế hoạch anh nộp thật vô lí quá. Chắc chắn sẽ bị mọi người phản đối.”
B : “Không phải vậy đâu. Anh thử đọc lại nó một lần nữa xem.”

あの人はなんとユーモアな人なんだろう。よく皆を笑わせます。
Ano hito ha nanto yu-moa na hito nan darou. Yoku mina wo warawasemasu.
Hắn ta đúng là có máu hài hước. Hay chọc cười mọi người.

あの赤いドレスはなんとすてきなんだろう。
Ano akai doresu ha nanto suteki nan darou.
Cái váy đỏ đó đúng là đáng yêu thật.

アラビ語はなんと難しい言語なんだろう。
Arabi go ha nanto muzukashii gengo nan darou.
Tiếng Ả Rập đúng là một ngôn ngữ khó.

A「田中くんのこと、知っている?」
B「あのやつはなんといやなんだろう。」
A : “Tanaku kun no koto, shitteiru?”
B : ” Ano yatsu ha nanto iya nan darou.”
A  : “Cậu có biết anh Tanaka không?”
B : “Đó là gã cực kỳ tồi đó.”

Các cách dùng của なんて nante – một số cách dùng khác

Cách dùng 6

Nなんて

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “đó là chuyện tầm phào/ điên rồ”. Đây là cách nói thể hiện sự khinh thị, là các nói thô dùng trong văn nói.

Ví dụ :

お前なんてひどいやつだ。
Omae nante hidoi yatsu da.
Mày đúng là đồ tồi tệ.

こんな冗談なんて、誰も笑われないでしょ。
Konna joudan nante, daremo waraware nai desho.
Nói đùa như thế thì chẳng ai cười cả đâu.

あんなナンセンスな話なんて、子供さえ信じない。
Anna nansensu na hanashi nante, kodomo sae shinjinai.
Câu chuyện vô lý như vậy thì ngay cả trẻ con cũng không tin.

あの子のことなんて、感心する人は一人もない。
Ano ko no koto nante, kanshin suru hito ha hitori mo nai.
Đứa bé đó chẳng ai quan tâm đến.

こんなに簡単なクイズなんて、一見すると答えがわかるじゃない。
Konna ni kantan na kuizu nante, ikken suru to kotae ga wakaru janai.
Câu đố dễ dàng thế này thì nhìn qua thôi cũng đã hiểu câu trả lời rồi.

お酒をいっぱい飲むなんてで死なないだろ。
Osake wo ippai nomu nante de shinanai daro.
Uống nhiều rượu thì cũng có chết đâu.

貧乏なお前なんてこの上品な商品を買えることができないわ。
Binbou na omae nante kono jouhin na shouhin wo kaeru koto ga dekinai wa.
Mày nghèo như thế thì không thể mua được đồ thượng hạng này đâu.

そんなだらしない君なんて、皆に嫌われるのは当然なことだ。
Sonna darashinai kimi nante, mina ni kirawareru noha touzen na koto da.
Anh nhếch nhác như thế thì bị mọi người ghét là chuyện đương nhiên.

この見にくいドレスなんて、買う人はいない。
Kono minikui doresu nante, kau hito ha inai.
Cái váy xấu xí như thế thì không có người mua.

Cách dùng 7

…なんて

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “ai đó nói rằng/ nghĩ rằng/… để diễn tả tâm trạng bất ngờ hay khinh thị. Đây là cách nói thô của 「などと」

Ví dụ :

ここで自由に何のことでもするといいなんて考えているでしょう。
Koko de jiyuu ni nan no koto demo suru to ii nante kangaete iru deshou.
Chắc cậu đang suy nghĩ ở đây muốn tự do làm gì cũng được phải không?

彼が私のことを助けないなんて言って困っている。
Kare ga watashi no koto wo tasukenai nante itte komatte iru.
Anh ấy nói rằng sẽ không giúp tôi nên tôi thấy khó xử.

娘は突然留学したくないなんて言い出して何も説明しないのでとても心配します。
Musume ha totsuzen ryuugaku shitakunai nante ii dashite nani mo setsumei shinai node totemo shinpai shimasu.
Con gái tôi đột nhiên nói là không muốn đi du học nữa mà không giải thích gì nên tôi rất lo lắng.

彼女は世界中を旅行する計画をたてるなんて言ったのにお金をまだ貯めないので、俺のを借りてもいいなんて願って本当に困っている。
Kanojo ha sekaichuu wo ryokousuru keikaku wo tateru nante itta noni okane wo mada tamenai node, ore no wo karitemo ii nanre negatte hontou ni komatte iru.
Cô ta nói là mình sẽ lập eké hoạch đi du lịch khắp thế giới nhưng lại vẫn chưa tích tiến nên nhờ vả tôi là có thể cho cô ta mượn tiền được không, thật là khó xử.

まだこのことを気になると思うなんてよくならない。
Mada kono koto wo ki ni naru to omou nante yoku naranai.
Nếu cứ nghĩ là để tâm đến chuyện đó mãi thì không thể khá lên được.

中村さんはこの有名な歌が知らないなんて言って信じられない。
Nakamura san ha kono yuumei na uta ga shiranai nante itte shinjirarenai.
Anh Nakamura nói là không biết bài hát nổi tiếng này, tôi không thể tin được.

A「田中さんと同意したの?」
B「うん、彼に聞かれて、いやだなんて言えないよ。」
A : “Tanaka san to doui shitano?”
B : “un, kare ni kikarete, iya da nante ienai yo.”
A : “Cậu đồng ý với anh Tanaka rồi à?”
B : “ừ, tôi bị anh ấy hỏi nên không thể nào mà nói là không được.”

Cách dùng 8

…なんて

「N/Aな(だ)なんて」
「A/Vなんて」

Ý nghĩa : Biểu thị sự việc đứng trước なんて là đối tượng đánh giá. Thường kèm theo tâm trạng ngạc nhiên, bất ngờ, khinh thị.

Chú ý : Đây là cách nói thô, dùng trong văn nói.

Ví dụ :

雷なんて怖い。
Kaminari nante kowai.
Tôi sợ sấm chớp.

子供まで騙すなんてひどいやつだ。
Kodomo made damasu nante hidoi yatsu da.
Lừa cả trẻ con, đúng là gã tồi tệ.

この絵は100万円で売られるなんて本当にないことだ。
Kono e ha hyaku man en de urareru nante hontou ni nai koto da.
Bức tranh này được bán với giá 100 vạn yên thì đúng là không thể có thật được.

ミスも一つしないのに首になるなんて認められない。
Misu mo hitotsu shinai noni kubi ni naru nante mitome rarenai.
Tôi chưa làm ra một lỗi sai nào mà lại bị đuổi việc, không thể chấp nhận được.

こんなに簡単な仕事でも給料が高いなんてうらやましい。
Konna ni kantan na shigoto demo kyuuryou ga takai nante urayamashii.
Công việc đơn giản thế này mà lương lại cao, thật ghen tị.

この文章はこんなに意味があるなんて考えない。
Kono bunshou ha konna ni imi ga aru nante kangaenai.
Tôi không nghĩ đoạn văn này lại có ý nghĩa như vậy.

真面目な佐藤さんは無理由に会議に欠席するなんてないことだ。
Majime na satou san ha muriyuu ni kaigi ni kesseki suru nante nai koto da.
Người nghiêm túc như cô Sato thì không thể có chuyện vắng mặt vô lí do ở cuộc họp được.

もう20歳の子供をまだ心配するなんておかしい親ですね。
Mou nijuu sai no kodomo wo mada shinpai suru nante okashii oya desu ne.
Vẫn lo lắng cho đứa con đã 20 tuổi, đúng là cha mẹ kì lạ nhỉ.

あんなにまずいレストランの前で人が行列に並んているなんて信じられない。
Anna ni mazui resutoran no mae de hito ga gyouretsu ni narandeiru nante shinji rare nai.
Nhà hàng tệ như vậy mà trước cửa lại có người xếp thành hàng thì đúng là không thể tin nổi.

海外で知り合いにばったり会うなんてびっくりする。
Kaigai de shiriai ni battari au nante bikkuri suru.
Tôi tình cờ gặp được người quen ở nước ngoài nên rất bất ngờ.

深刻な場合でも冗談を言うなんて無神経な人だ。
Shinkoku na baai demo joudan wo iu nante mushinkei na hito da.
Trong trường hợp nghiêm trọng mà vẫn nói đùa được, đúng là người không tinh tế.

一年に二回ぐらい友達と一緒に旅行するなんていいですね。
Ichinen ni nikai gurai tomodachi to issho niryokou suru nante ii desu ne.
Đi du lịch cùng bạn bè 1 năm khoảng 2 lần thì đúng là tuyệt thật nhỉ.

Trên đây là bài viết các cách dùng của なんて nante. Tự học online mong các bạn có thể cải thiện khả năng ngữ pháp qua bài viết này. Các bạn có thể tham khảo các bài viết khác cùng chuyên mục trong Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!