Cấu trúc ngữ pháp あくまでも akumademo
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp あくまでも akumademo
Cấu trúc ngữ pháp あくまでも akumademo
Mục lục :
Cách chia :
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Diễn tả ý “vẫn rất/ vô cùng …”. Đây là cách nói văn vẻ.
Ví dụ
1. 起こっているときにも、父は私たちにあくまでも優しいだ。
Okotteiru tokinimo, chichi ha watashi tachi ni akumademo yasashii da.
Ngay cả khi tức giận thì bố tôi vẫn rất dịu dàng với chúng tôi.
2. あの人は昼間でもおまけを怖がっているなんて、あくまでも臆病な人だ。
Anohito ha hiruma demo omake wo kowagatteirunante, akumademo okubyou na hito da.
Hắn ta giữa ban ngày mà sợ ma, đúng là kẻ nhút nhát.
3. 彼は照れるときあくまでも上品な人だ。
Kare ha tereru toki akumademo jouhin na hito da.
Anh ấy dù ngại cũng vẫn rất sang trọng.
4. あの商品は値上げても私にとってあくまでも安い。
Ano shouhin ha neagetemo watashi ni totte akumademo yasui.
Mặt hàng đó dù có bị tăng giá thì vẫn rất rẻ đối với tôi.
5. 彼女は化粧しなくてもあくまでも美しい。
Kanojo ha keshou shinakutemo akumademo utsukushii.
Cô ấy dù không trang điểm cũng vẫn rất xinh đẹp.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp あくまでも akumademo. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật