Cấu trúc ngữ pháp にわたる niwataru, ni wataru
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp にわたる niwataru, ni wataru
Cấu trúc ngữ pháp にわたる niwataru, ni wataru
Mục lục :
Cấp độ : N3, N2
Cách chia :
N (chỉ thời gian/ phạm vi/ số lần/ nơi chốn,..) + にわたる+N
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả sự kéo dài, bao phủ về mặt thời gian và không gian :”Suốt”, “trong suốt”
Ví dụ :
- 二時間にわたる会議がようやく終わった。
niJikan ni wataru kaigi ga yōyaku owatta.
Cuộc họp kéo dài suốt 2 tiếng đồng hồ cuối cùng cũng kết thúc -
今日は祝日なので、日本にわたる図書館が休みます。
Kyō wa shukujitsunanode, Nihon ni wataru toshokan ga yasumimasu.
Vì hôm nay là ngày nghỉ nên những thư viện khắp nước Nhật đều nghỉ -
一月にわたる旅行キャンセルされた
Ichigatsu ni wataru ryokō kyanseru sa reta
Chuyến du lịch kéo dài 1 tháng đã bị hủy bỏ -
16年にわたる一生は本当短いじゃない?
16-Nen ni wataru isshō wa hontō mijikai janai?
Cuộc sống suốt 16 năm thực sự là quá ngắn phải không? -
アメリカにわたるマクドーナールは新しいファストフードを出した
Amerika ni wataru makudōnāru wa atarashī fasutofūdo o dashita
Cửa hàng MacDonald khắp nước Mỹ đã đưa ra món ăn nhanh mới
Chú ý : にわたる là hình thức kết hợp hai danh từ, danh từ đầu bổ nghĩa cho danh từ sau của にわたって
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
にわり:niwatari, ni watari
にわたって:niwatatte, ni watatte
を通じて:wotsuujite, wo tsuujite
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp にわたる niwataru, ni wataru. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật