Cấu trúc ngữ pháp にわたり niwatari, ni watari
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp にわたり niwatari, ni watari
Cấp độ : N3, N2
Cách chia :
N (chỉ thời gian/ phạm vi/ số lần/ nơi chốn,..) + にわたり
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả sự kéo dài, bao phủ về mặt thời gian và không gian :”Suốt”, “trong suốt”
Ví dụ :
2月にわたり、彼に会えませんでした。
Suốt 2 tháng, tôi không thể gặp anh ấy
一周にわたり、東京で雨が降る。
Tokyou mưa suốt một tuần
父が亡くなったん。一日にわたり、泣いていました
Vì bố tôi mất nên tôi khóc suốt một ngày
この建築家は、一年にわたり、その白い建物を建造しました
Kiến trúc sư này đã xây tòa nhà màu trắng ấy trong suốt 1 năm
幼い時にわたり、私は苦労して、幸せなときちっともない。
Suốt một thời thơ ấu, tôi phải cực khổ, không có lấy một khoảnh khắc hạnh phúc
Chú ý : にわたり có nghĩa giống với にわたって nhưng にわたって bổ sung nghĩa cho động từ đi liền sau còn にわたり thì phần nhiều được dùng ở cuối mệnh đề
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
にわたって:niwatatte, ni watatte
にわたる:niwataru, ni wataru
を通じて:wotsuujite, wo tsuujite
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp にわたり niwatari, ni watari. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật