Cấu trúc ngữ pháp だけは dakeha

Cấu trúc ngữ pháp だけは dakehaCấu trúc ngữ pháp だけは dakeha

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp だけは dakeha

Cấp độ : N2

Cách chia :

Vる+だけは

Ý nghĩa, cách dùng :

Diễn tả ý nghĩa “những gì có thể làm được thì hãy làm/ hãy làm tới mức… rồi”. Vế sau thường diễn đạt ý “không trông chờ làm hành động đó ở mức độ cao hơn”.

Ví dụ

食べるだけは全部食べてください。残らないでください。
Taberu dake ha zenbu tabe te kudasai. Nokora nai de kudasai.
Những gì có thể ăn thì hãy ăn hết đi. Đừng để thừa lại.

僕はは頼むだけは頼みましたが、彼は助けれるか分からない。
Boku ha ha tanomu dake ha tanomi mashi ta ga, kare ha tasuke reru ka wakara nai.
Tôi đã nhờ những gì có thể nhờ nhưng không biết anh ấy có thể giúp không.

何が話すだけは全部はなしました。誰が聞きたいことがありますか。
Nani ga hanasu dake ha zenbu ha nashi mashi ta. Dare ga kiki tai koto ga ari masu ka.
Những gì cần nói tôi đã nói hết rồi. Ai có câu hỏi gì không?

練習するだけは練習しました。ぜひ明日の試験は高い点を取る。
Renshuu suru dake ha renshuu shi mashi ta. Zehi ashita no shiken ha takai ten o toru.
Những gì có thể luyện tập tôi đã luyện tập hết rồi. Nhất định bài thi ngày mai tôi sẽ đạt điểm cao.

書くだけは全部この手紙に書きました。自分で読んでください。
Kaku dake ha zenbu kono tegami ni kaki mashi ta. Jibun de yon de kudasai.
Những gì có thể viết tôi đều đã viết ra lá thư này cả rồi. Hãy tự đọc nhé.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp だけは dakeha. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!