Cấu trúc ngữ pháp ようだ youda

Cấu trúc ngữ pháp ようだ youdaCấu trúc ngữ pháp ようだ youda

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ようだ youda

Cách chia :

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :

Dùng để tỉ dụ, ví von trạng thái của sực vật với một sự vật khác dù trên thực tế không giống nhau. Có trường hợp ví von với những vật hoàn toàn là giả tưởng.

Ví dụ

あの人はゆうめいな人のようだ。
Anohito ha yuumei na hito no youda.
Người kia cứ như là người nổi tiếng vậy.

そこに立っている人は山田選手のようだ。
Soko ni tatetiru hito ha Yamada senshu no you da.
Người đứng ở kia cứ như là tuyển thủ Yamada vậy.

あのネコの身振りは犬のようだ。
Ano neko no miburi ha inu no you da.
Con mèo đó có cử chỉ giống như con chó vậy.

彼女のプレゼンテーションは有名な学者の説明のようだ。
Kanjo no purezente-shon ha yuumei na gakusha no setsumei no youda.
Bài trình bày của cô ấy giống như là bài giải thích của học giả nổi tiếng vậy.

外の寒さは冬の真ん中のようだ。
Soto no samusa ha fuyu no mannaka no youda.
Cái lạnh bên ngoài giống như là giữa mùa đông vậy.

Chú ý: Cấu trúc này không đi với tính từ đuôi なvà hiếm khi đi với tính từ đuôiい . Thường đi chung với những trạng từ để phụ thêm ý nghĩa so sánh ví von như;「あたかも」、「いかにも」、「まるで」、「ちょうど」、… . Nhiều cách nói đi với cấu trúc này trở nên cố định và mang tính thành ngữ. Trong văn nói thường sử dụng「みたいだ」. Ngoài ra thì trong văn viết cũng sử dụng「ごとし」.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ようだ youda. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

error: Alert: Content selection is disabled!!