Cấu trúc ngữ pháp を…とする wo…tosuru
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp を…とする wo…tosuru
Cách chia :
N1をN2とする
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Diễn tả ý nghĩa “Coi N1 là N2”. Biểu thị lấy N1 làm mẫu, quyết định đó là thói quen của mình hay so sánh một sự việc này với sự việc khác.
Ví dụ
この試験ではうまく面接ができたことを合格とする。
Kono shikendeha umaku mensetsu ga dekita koto wo goukaku to suru.
Ở cuộc thi này thì việc phỏng vấn tốt được coi là đỗ.
僕は彼女のことを自分のいい手本とする。
Boku ha kanojo no koto wo jibun no ii tehon to suru.
Tôi lấy cô ấy làm tấm gương tốt cho bản thân.
この辺では山田先生の教えたことをいい教訓とする。
Kono hen deha Yamada sensei no oshieta koto wo iikyoukun to suru.
Ở vùng này thì những điều thầy Yamada dạy được coi là điều giáo huấn tốt.
入学試験なら80点以上を合格とする。
Nyuugakushiken nara hachijuu ten ihou wo goukaku to suru.
Kì thi đầu vào chỉ cần trên 80 điểm là được coi là đỗ.
この仕事は少し能力があることを標準が達成することとする。
Kono shigoto ha sukoshi nouryoku ga arukoto wo hyoujun ga tassei suru koto to suru.
Công việc này chỉ cần có chút năng lực là được coi đạt tiêu chuẩn.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp を…とする wo…tosuru. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật