Học tiếng Nhật qua bài hát 涙そうそう nada sou sou
Học tiếng Nhật qua bài hát 涙そうそう nada sou sou. 涙そうそう là bài hát được viết với ban Nhạc Begin và ca sỹ Ryoko Moriyama. Bài hát được Moriyama trình diễn năm 1998, nhưng tới năm 2001 mới thực sự trở nên nổi tiếng dưới bản cover của ca sỹ Rimi Natsukawa (theo wiki)
涙そうそう được viết bằng ngôn ngữ Okinawa. 涙そうそう trong tiếng Okinawa có nghĩa là 「涙がぽろぽろこぼれ落ちる」 nước mắt rơi lã chã. Đây là bài hát được rất nhiều người ưa thích 🙂
Lời Kanji – phiên âm chữ la tinh mời các bạn xem trang 2
Học tiếng Nhật qua bài hát 涙そうそう nada sou sou
涙 namida : nước mắt, tuy nhiên trong bài hát này đọc là nada (có thể là tiếng okinawa)
古いアルバムめくり
古い furui : cũ めくり trở lật
ありがとうってつぶやいた
つぶやいた thì thầm
いつもいつも胸の中
胸の中 muneno naka : trong lồng ngực
励ましてくれる人よ
励まして hagemashite : động viên
晴れ渡る日も 雨の日も
晴れ渡る harewataru : trời quang đãng, nắng.
浮かぶあの笑顔
浮かぶ ukabu : nổi lên hiện lên. 笑顔 eigao : khuôn mặt cười
想い出遠くあせても
想い出 omoide : kỷ niệm. 遠く tooku : xa . あせても dù có vội vàng, hối thúc
おもかげ探して
おもかげ khuôn mặt, bóng dáng còn đọng trong ký ức. 探してsagashite : tìm kiếm
よみがえる日は 涙そうそう
よみがえる nhớ lại. 涙そうそう namidasousou : nước mắt tuôn trào
一番星に祈る
一番星 ichibanhoshi : ngôi sao đầu tiên 祈る inoru : cầu khẩn
それが私のくせになり
くせ thói quen xấu
夕暮れに見上げる空
夕暮れ : yuugure : hoàn hôn. 見上げる miageru : nhìn lên. 空 sora : bầu trời
心いっぱいあなた探す
心 kokoro : tâm hồn, con tim
悲しみにも 喜びにも
悲しみ kanashimi đau khổ 喜び yorokobi : vui mừng
おもうあの笑顔
あなたの場所から私が
見えたら きっといつか
きっといつか chắc chắn 1 lúc nào đó.
会えると信じ 生きてゆく
会える aeru : có thể gặp 信じ shinji : tin tưởng
晴れ渡る日も 雨の日も
浮かぶあの笑顔
想い出遠くあせても
さみしくて 恋しくて
君への想い 涙そうそう
会いたくて 会いたくて
君への想い 涙そうそう
–> lời romaji mời các bạn xem trang 2
mời các bạn xem thêm các bài hát khác trong chuyên mục Học tiếng Nhật qua bài hát
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest