Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ vựng tiếng Nhật

Kimochi là gì?

Trong tiếng Nhật, “Kimochi” là một từ ngữ được biết đến vô cùng rộng rãi ngay cả với những người không biết ngôn ngữ này (lý do là : trong các bộ phim người lớn kimochi thường được dùng để thể hiện cảm giác sung sướng, khoái cảm). Thực tế, “Kimochi” không đơn giản chỉ là một cách để biểu lộ cảm xúc, nó còn mang nhiều ý nghĩa hơn thế. Trong bài viết dưới đây, Tự học online sẽ giới thiệu đến bạn sự thú vị xoay quanh từ ngữ này. Hãy cùng theo dõi nhé!

Kimochi là gì? Nghĩa của từ kimochi trong tiếng Nhật

Kimochi là gì ?

Ki mô chi là từ 気持ち trong tiếng Nhật, nó có nghĩa gốc là cảm giác, cảm xúc, khoái cảm… Từ này xuất hiện nhiều trong các bộ phim người lớn và thường được dịch là : sướng quá ! Nếu được phát âm lên giọng thì có thành câu hỏi : có sướng không? Kimochi là một trong các từ tiếng Nhật khi quan hệ được sử dụng nhiều.

Kimochi còn có nhiều cách sử dụng khác, các bạn tham khảo thêm nội dung phía dưới nhé !

Xem thêm : i cự là gì? sensei là gì?

Kimochi là gì trong tiếng Nhật? kimochi tiếng nhật là gì?

Theo từ điển Nhật – Việt

気持ち (きもち)

Từ loại: Danh từ

Ý nghĩa: Cảm giác, cảm tình.

気持ちがいい (kimochiga ii) nghĩa là cảm giác tốt, thoải mái.

気持ち được định nghĩa theo từ điển như vậy, còn cách diễn đạt trong từng ngữ cảnh thì sao?

Kimochi là gì ? Ngữ cảnh 1

Dùng khi muốn diễn đạt cảm xúc và cảm nghĩ (từ tận đáy lòng) trước một sự vật, sự việc nào đó.

Ví dụ:

-「気持ちのこもった贈り物。」(きもちのこもったおくりもの。) : Món quà chứa chan tình cảm.

-「彼の気持ちが理解できない。」(かれのきもちがりかいできない。) : Tôi không thể hiểu được tâm trạng của anh ta.

-「私の気持ちをくんでください。」(わたしのきもちをくんでください。) : Xin hãy hiểu cho nỗi lòng của tôi.

Kimochi là gì ? Ngữ cảnh 2

Để miêu tả trạng thái tinh thần (cảm nhận) phát sinh trước một sự vật, sự việc nào đó.

Ví dụ:

-「気持ちのよい朝」(きもちのよいあさ) : Buổi sáng dễ chịu.

-「気持ちの悪い虫」(きもちのわるいむし) : Con sâu ghê tởm.

Kimochi là gì ? Ngữ cảnh 3

Cách cảm nhận đối với một sự vật, sự việc nào đó.

Ví dụ:

-「気持ちを新たにする。」(きもちをあらたにする。) : Đổi mới tâm trạng.

-「気持ちがたるんでいる。」(きもちがたるんでいる。) : Tâm trạng được thả lỏng.

Kimochi là gì ? Ngữ cảnh 4

Dùng khi muốn diễn đạt sự khiêm nhường về tình cảm của bản thân.

Ví dụ:

-「ほんの気持ちですが…」(ほんのきもちですが…) : Chút lòng thành…

-「気持ちばかりのお礼ですが…」(きもちばかりのおれいですが…) : Chỉ là chút quà thể hiện lòng thành…

Kimochi là gì ? Ngữ cảnh 5

Để miêu tả sự khó chịu hoặc sự dễ chịu phát sinh từ trạng thái của cơ thể (sức khỏe).

Ví dụ:

-「気持ちが悪く吐き気がする。」(きもちがわるくはききがする。) : Khó chịu có cảm giác buồn nôn.

-「気持ちが悪くなる。」(きもちがわるくなる。) : Cảm thấy khó chịu hơn.

-「気持ちが良くなる。」(きもちがよくなる。) : Cảm thấy dễ chịu hơn.

Trong một số trường hợp (giữa bạn bè, với người dưới vai vế…), có thể rút ngắn cách gọi 気持ちが悪い thành きもい.

Kimochi là gì ? Ngữ cảnh 6

Dùng như một trạng từ trong câu. Khi đó 気持ち có nghĩa là “một chút”, “một ít”.

Ví dụ:

-「気持ち、髪を長めに切る。」(きもち、かみをながめにきる。) : Cắt tóc nhiều (dài) đi một chút. (ý của người nói là muốn cắt tóc ngắn).

-「気持ち、右に寄ってください。」(きもち、みぎによってください。) : Xin hãy xích qua phải một chút.

-「気持ち、右を向いてください。」(きもち、みぎをむいてください。) : Xin hãy quay sang phải một chút.

Trên đây là nội dung bài viết “Kimochi là gì?”. Qua bài viết này, Tự học online hi vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về ý nghĩa cũng như cách dùng của 気持ち để có thể vận dụng một cách nhuần nhuyễn vào thực tế nhé!

Trả lời câu hỏi của độc giả :

Rên tiếng Nhật là gì?

Trong tiếng Nhật trong các cuộc quan hệ, người ta hay nói : もっと声を出して (motto koe wo dashite). Câu này có nghĩa là hãy phát ra tiếng nữa đi. Hoặc もっと大き声を出して motto ookigoe wo dashite : hãy phát ra tiếng to hơn đi. Các bạn có thể dịch từ phát ra tiếng thành từ “rên” trong trường hợp này.

Mời các bạn cùng tham khảo các bài viết tương tự trong chuyên mục : Tiếng Nhật cơ bản

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *