Ngữ pháp N2 bài 18

Ngữ pháp N2 bài 18Ngữ pháp N2 bài 18

Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp N2 bài 18:

Cấu trúc số 86:

V/ A/ N ( thể ngắn)ことから

Ý nghĩa : vì là có việc ~. Bởi

Ví dụ :

富士山が見えることから、この町は富士見町という名前がついた。
ふじさんがみえることから、このまちはふじみちょうというなまえがついた。
Bởi bạn có thể nhìn thấy núi phú sĩ nên thành phố này được gọi là fujimichou (thành phố ngắm núi Phú sỹ).

ここは桜の名所であることから、春には花見客が大勢やってくる。
ここはさくらのめいしょであることから、はるにははなみきゃくがおおぜいやってくる。
Vào mùa xuân có rất nhiều khách tới ngắm hoa vì đây là một địa danh nổi tiếng của hoa anh đào.”

Cấu trúc số 87:

Nの ことだから

Ý nghĩa : Vì ~ bởi. Là việc khách quan, cố hữu

Ví dụ :

いつも遅刻する彼のことだから。
いつもちこくするかれのことだから。
Đó là (đặc tính của) anh ấy lúc nào cũng đến muộn.

親切な林さんのことだから、頼めば手伝ってくれるよ。
しんせつなはやしさんのことだから、たのめばてつだってくれるよ。
Bởi anh hayashi là người tốt nên nếu nhờ gì anh ấy sẽ giúp đó”

Cấu trúc số 88:

Vる ことなく

Ý nghĩa : Không hề V

Ví dụ :

雨は休むことなく降り続いた。
あめはやすむことなくふりつづいた。
Trời mưa mãi mà không tạnh.

時は止まることなく流れる。
ときはとまることなくながれる。
Thời gian trôi qua mà không dừng lại.”

Cấu trúc số 89:

V1 ないことには V2ない

Ý nghĩa : sẽ không V2 trừ khi phải V1
Không V1 thì không thể V2
Nếu không, nếu chưa … thì không thể…

Ví dụ :

やってみないことには、できるかどうかわからない。
Nếu chưa làm thử, thì không thể biết là làm được hay không.

実物を見ないことには、買う気にはなれない。
じつぶつをみないことには、かうきにはなれない。
Nếu không nhìn thấy vật thật, thì không thích mua được.”

Cấu trúc số 90:

Vて/ Aくて/ A ( bỏな)で + 当然だ/当然のN/当たり前だ/当たり前のN

Ý nghĩa : đương nhiên ~

Ví dụ :

ひどいことばかり言ったので、彼女に嫌われて当然だ。
ひどいことばかりいったので、かのじょにきらわれてとうぜんだ。
Vì tôi toàn nói những điều tồi tệ nên đương nhiên là bị cô ấy ghét.

相手のチームは弱い。勝って当たり前だ。
あいてのチームはよわい。かってあたりまえだ。
Đối thủ không mạnh. Thắng là việc đương nhiên.”

Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 18. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N2 bài 19. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N2.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!