Ngữ pháp N2 bài 32
Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp N2 bài 32:
Cấu trúc số 156:
A(理由)。それで B(けっか)
Ý nghĩa : A. chính vì vậy B
Ví dụ :
父は働きすぎだ。それで病気になった。
ちちははたらきすぎだ。それでびょうきになった。
Bố tôi làm việc quá nên đã bị ốm.
「田中君,インフルエンザにかかったんだって。」「それで学校を休んだんだね。」
「たなかくん,インフルエンザにかかったんだって。」「それでがっこうをやすんだんだね。」
Tanaka bị cúm. Chính vì vậy đã nghỉ học nhỉ.”
Cấu trúc số 157:
「A」「それが B」
Ý nghĩa : thể hiện kết quả ngoài dự tưởng
Ví dụ :
「お嬢さん、もう大学をご卒業されましたでしょう?」
「おじょうさん、もうだいがくをごそつぎょうされましたでしょう?」
Con gái bạn đã tốt nghiệp đại học rồi nhỉ?
「それが、まだなんですよ。」
Vẫn chưa tốt nghiệp ạ.”
Cấu trúc số 158:
A(予定)。それが B (Aと異なる結果)
Ý nghĩa : A. thế nhưng B
Ví dụ :
たばこをやめると誓った。それが、たった三日でまた吸ってしまった。
たばこをやめるとちかった。それが、たったみっかでまたすってしまった。
Tôi đã bỏ hút thuốc lá. Thế nhưng chỉ đến ngày thứ 3 tôi lại hút .”
Cấu trúc số 159:
A(事情の説明)。そこで B(提案)
Ý nghĩa : A. vì thế B
Ví dụ :
明日は車が混むらしい。そこで我々は朝早く出発するつもりだ。
「今度アメリカに旅行します。そこでお願いがあるのですが。。。」
Ý nghĩa ví dụ :
ngày mai có lẽ sẽ đông xe. Vì thế chúng ta sẽ xuất phát sớm.
Lần này tôi sẽ du lịch ở Mỹ. Vì thế tôi có nguyện cầu với bạn”
Cấu trúc số 160:
A。そういえば B
Ý nghĩa : Nhắc tới chuyện này tôi mới nhớ ra. à…
Ví dụ :
「そういえば、田中君、元気かな?」
「そういえば、たなかくん、げんきかな?」
à… cậu Tanaka, không biết có khoẻ không nhỉ
「いい家ですね。そういえば、お父様は設計士さんでしたよね。」
「いいいえですね。そういえば、おとうさまはせっけいしさんでしたよね。」
Nhà đẹp thật đó, à… bố cậu là kiến trúc sư mà nhỉ.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 32. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N2 bài 33. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N2.