Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N4

Ngữ pháp N4 sách mimi bài 3Ngữ pháp N4 sách mimi bài 3

Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 3.

 Ngữ pháp N4 sách mimi bài 3

Cấu trúc số 11

Vたこと

Cách chia :

Vた + ことがある/ない (động từ thể từ điển, chia ở thời quá khứ).

Ý nghĩa :

Đã từng hoặc chưa từng làm 1 việc gì đó

Ví dụ minh họa :

私は高校生の時、一年間アメリカで勉強したことがあります
わたしは こうこうせいのとき、いちねんかん あめりかで べんきょうしたことが あります
Tôi đã từng học tại Mỹ 1 năm khi tôi còn là học sinh trung học

私はまだ一度も雪を見たこともありません
わたしは ただいちど ゆきを みたことも ありません
Tôi vẫn chưa nhìn thấy tuyết lần nào

Cấu trúc số 12

より / ほど~ない / ほうが

12.1. より

Cách chia :

N/Vする + より〜 / AはBより〜

Ý nghĩa :

A so với B thì 〜 (So sánh hơn)

Ví dụ minh họa :

吉田さんは鈴木さんより背が高いです
よしださんは すずきさんより せがたかいです。
Anh Yoshida cao hơn anh Suzuki

12.2. ほど~ない

Cách chia :

N/Vする + ほど〜ない / AはBほど〜ない

Ý nghĩa :

A so với B thì 〜 (So sánh không bằng)

Ví dụ minh họa :

鈴木さんは吉田さんほど背が高くない
すずきさんは よしださんほど せがたかくない。
Anh Suzuki thì không cao bằng Anh Yoshida

12.3. ほうが

Cách chia :

Nの/ Vする + ほう〜 / AよりBのほうが〜

Ý nghĩa :

So với việc A thì việc B 〜 hơn

Ví dụ minh họa :

スポーツは見るよりするほうが楽しいと思います
スポーツは みるりょり するほうが たのしいと おもいます。
Tôi nghĩ chơi thể thao sẽ vui hơn là xem

12.4. Aのほうが(Bより)〜

Cách chia :

AとBと、どちら(のほう)が〜ですか / Aのほうが(Bより)〜

Ý nghĩa :

Đặt câu hỏi về việc A với việc B thì như thế

Ví dụ minh họa :

Aさん:コーヒーと紅茶と、どちらが好きですか
コーヒーとこうちゃと、どちらが すきですか
Aさん:cà phê với trà thì bạn thích cái nào hơn?

Bさん:私はコーヒーのほうが好きです
わたしは コーヒのほうが すきです。
Bさん:Mình thì thích cà phê hơn

Cấu trúc số 13

AはBが

Cách chia :

AはBが + A/Na

Ý nghĩa :

Thể hiện trạng thái, tính chất của 1 sự việc, B là 1 bộ phận của A

Ví dụ minh họa :

この公園は緑が多くて、気持ちがいいです
このこうえんは みどりがおおくて、きもちが いいです
Bởi vì công viên này có nhiều cây xanh nên cảm giác rất sảng khoái

Cấu trúc số 14

にする

Cách chia :

N + にします

Ý nghĩa :

Biểu hiện sự quyết định, lựa chọn gì đó

Ví dụ minh họa :

(レストランで)私はコーヒーにしますが、山田さんは何にしますか
わたしは コーヒーにしますが、やまださんは なにに しますか
(Trong nhà hàng)Tôi chọn cà phê, anh Yamada chọn gì?

Cấu trúc số 15

だろう

Cách chia :

N/ Vる/ Vた / A / Na + だ + だろう / (だろう)と思う

Ý nghĩa :

Có lẽ, tôi nghỉ rằng, tôi đoán rằng. Biểu hiện suy nghĩ, phán đoán, dự đoán của mình về vấn đề gì đó

Ví dụ minh họa :

今月は携帯をよく使ったからきっと電話代が高いだろう
こんげつは けいたいを よく つかったから きっと でんわだいが たかいだろう
Bởi vì tháng này sử dụng điện thoại nhiều nên chắc chắn là tiền điện thoại sẽ cao

Trên đây là nội dung 5 cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 3. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 sách mimi bài 4. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N4.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *