Ngữ pháp N4 bài 6

Mời các bạn học tiếp 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 6 theo sách Shin Kanzen master.
Ngữ pháp N4 bài 6
Mục lục :
Cấu trúc số 26
~ておく(ておきます)
Cách chia :
Vておく
Giải thích ý nghĩa :
Làm trước, làm sẵn. Diễn tả hành động hoàn thành xong trước, chuẩn bị trước.
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.お弁当(べんとう)を作(つく)っておきて、学校(がっこう)へ行(い)く。
Tôi đã làm cơm hộp trước khi đi học.
- 宿題(しゅくだい)をそこに置(お)いておいて、掃除(そうじ)をしなさい。
Cứ để bài tập ở đấy đã, đi dọn dẹp đi.
Cấu trúc số 27
~てくれる
Cách chia :
Vて+くれる
Giải thích ý nghĩa :
ai làm điều gì đó cho mình
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.教(おし)えてくれない。
Có thể dạy tôi không?
2.兄(あに)は私(わたし)を公園(こうえん)に連(つ)れてくれた。
Anh tôi đã dẫn tôi đến công viên.
Cấu trúc số 28
~てしまう
Cách chia :
Vてしまう
Giải thích ý nghĩa :
đã lỡ làm gì, thể hiện thái độ tiếc nuối của người nói
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.帽子(ぼうし)を忘(わす)れてしまった。
Tôi quên mũ rồi.
2.弟(おとうと)のパンを食(た)べてしまった。
Tôi đã lỡ ăn bánh mì của em tôi.
Cấu trúc số 29
~でしょう~
Cách chia :
Vる+でしょう
Aい+でしょう
Aな (bỏ な)+でしょう
Giải thích ý nghĩa :
có lẽ,
diễn tả suy đoán căn cứ vào thông tin có được
ở câu nghi vấn dùng để hỏi về suy xét phán đoán của người nghe
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
- 明日(あした)は雪(ゆき)が吹(ふ)くでしょう。
Ngày mai có lẽ sẽ có tuyết rơi.
2.それが続(つづ)くと、大変たいへんでしょう。
Nếu cứ tiếp tục như thế thì chằng phải là không ổn sao.
Cấu trúc số 30
~てほしい
Cách chia :
Vてほしい
Giải thích ý nghĩa :
muốn ai đó làm gì cho mình
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.その先生(せんせい)に教(おし)えてほしい。
Tôi muốn được vị giáo viên đó dạy.
2.君(きみ(のペンを貸(か)してほしい。
Tôi muốn bạn cho tôi mượn bút.
Trên đây là nội dung 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 6. Mời các bạn tiếp tục học bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 bài 7. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp : ngữ pháp N4.
Chúc các bạn luyện thi N4 hiệu quả !