Ngữ pháp N4 bài 7
Mời các bạn học tiếp 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 7 theo sách Shin Kanzen master.
Ngữ pháp N4 bài 7
Mục lục :
Cấu trúc số 31
~てみる
Cách chia :
Vてみる
Giải thích ý nghĩa :
Thử làm gì
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.中華料理(ちゅうかりょうり)を食(た)べてみたい。
Tôi muốn thử ăn món Trung quốc.
- このシャツを着(き)てみたくない。
Tôi không muốn thử mặc cái áo này.
Cấu trúc số 32
~てもらう
Cách chia :
Vて+もらう
Giải thích ý nghĩa :
được ai đó làm gì cho mình
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
彼(かれ)に中華料理(ちゅうかりょうり)の作(つく)り方(かた)を教(おし)えてもらった。
Anh ta đã dạy tôi cách nấu món Trung Quốc.
先生(せんせい)に本(ほ)んを(貸か)してもらった。
Tôi được thầy cho mượn sách.
Cấu trúc số 33
~と~
Cách chia :
Vると
Giải thích ý nghĩa :
hễ mà…
dùng trong chỉ đường, sử dụng máy móc, diễn tả sự việc hiển nhiên
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.小(ちい)さいころの写真(しゃしん)をみると、懐(なつ)かしな。
Cứ hễ xem ảnh hồi nhỏ là tôi lại thấy nhớ.
2.これからまっすぐ行(い)くと、公園(こうえん)がみえる。
Từ đây đi thẳng sẽ nhìn thấy công viên.
Cấu trúc số 34
~という~
Cách chia :
V (thể ngắn) + という
N +という
Giải thích ý nghĩa :
có việc như thế, gọi là
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.この辺(へん)にはAMCという会社(かいしゃ)がある。
Vùng này có công ty tên là AMC.
2.田中(たなか)という人(ひと)はどの人(ひと)ですか。
Người gọi là Tanaka là người nào thế?
Cấu trúc số 35
~とおりに~
Cách chia :
V( thể ngắn)+とおりに
N のとおりに
Giải thích ý nghĩa :
theo như, đúng theo như, làm theo như
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.本(ほん)の書(か)いてあるとおりにやってください。
Hãy làm theo những gì sách viết.
2.先生(せんせい)の言(い)うことのとおりに書(か)いてください。
Hãy viết theo những gì cô giáo nói.
Trên đây là nội dung 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 7. Mời các bạn tiếp tục học bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 bài 8. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp : ngữ pháp N4.
Chúc các bạn luyện thi N4 hiệu quả !