Ngữ pháp N4 bài 8
Mời các bạn học tiếp 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 8 theo sách Shin Kanzen master.
Ngữ pháp N4 bài 8
Mục lục :
Cấu trúc số 36
~ところに/ところへ~
Cách chia :
V (thể ngắn) + ところに/ところへ
Giải thích ý nghĩa :
đúng trong lúc, trong khi…
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.シャワーを浴(あ)びるところにベールが鳴(な)いてしまう。
Trong lúc tôi đang tắm thì chuông cửa reo.
2.仕事(しごと)をしたところへ思(おも)わぬ邪魔(じゃま)が入(はい)った
Trong khi đang làm việc thì đã xuất hiện một trở ngại không nghĩ đến.
Cấu trúc số 37
~と思(おも)う
Cách chia :
Vる/Vよう+とおもう
Giải thích ý nghĩa :
định làm
cách nói này chỉ dùng cho ngôi thứ nhất diễn tả ý định của người nói đã
hình thành trước khi nói và vẫn còn tiếp diễn
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.来週(らいしゅう)出張(しゅっちょう)をするとおもう。
Tôi định tuần sau đi công tác.
2.夏休(なつやす)み山(やま)に登(のぼ)りに行(い)こうとおもう。
Hè này tôi định đi leo núi.
Cấu trúc số 38
~ないで~
Cách chia :
Vないで
Giải thích ý nghĩa :
đừng làm gì dùng trong văn nói nhiều hơn
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.泣な)(かないで笑(わら)ってください。
Đừng khóc mà hãy cười lên.
2.ここで泳(およ)がないで汚(きたな)いでしょ。
Đừng bơi ở đây bẩn lắm.
Cấu trúc số 39
~ながら~
Cách chia :
Vます( bỏ ます)+ながら
Giải thích ý nghĩa :
vừa…vừa …
diễn tả 2 hành động diễn ra song song
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.音楽(おんがく)をききながら、勉強(べんきょう)します。
Tôi vừa nghe nhạc vừa học
2.テレビを見(み)ながら、ごはんを食(た)べた
Tôi vừa xem phim vừa ăn cơm
Cấu trúc số 40
~なさい~
Cách chia :
ますなさい
Giải thích ý nghĩa :
ra lệnh: hãy làm đi
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.牛乳(ぎゅうにゅう)を飲(の)みなさい。
Uống sữa đi.
2.すぐ起(お)きなさいよ
Hãy dậy ngay lập tức.
Trên đây là nội dung 5 cấu trúc ngữ pháp N4 bài 8. Mời các bạn tiếp tục học bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 bài 9. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp : ngữ pháp N4.
Chúc các bạn luyện thi N4 hiệu quả !