Ngữ pháp N4 sách mimi bài 7

Ngữ pháp N4 sách mimi bài 7Ngữ pháp N4 sách mimi bài 7

Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 7.

 Ngữ pháp N4 sách mimi bài 7

Cấu trúc số 31

~てもいい/かまわない/ ~なくてもいい/かまわない

Cách chia :

1.Vて+もいい/もかまいません
2.Vない (bỏ い+ くて)+もいい/ もかまいません

Ý nghĩa :

1.Làm … được
2.Không cần làm … cũng được

Ví dụ minh họa :

すみません、その辞書をかりてもいいですか。
すみません、そのじしょをかりてもいいですか。
Xin lỗi, mình có thể mượn cuốn từ điển kia không ?

ええ、どうぞ。
Ừ, xin mời.

時間がありますから、急がなくてもいいですよ。
じかんがありますから、いそがなくてもいいですよ。
Vì có thời gian nên không cần vội đâu

Cấu trúc số 32

V命令形 /  ~なさい / ~な

Cách chia :

1.Động từ thể mệnh lệnh
VI: う => え . Ví dụ : 書く => 書け, 飲む => 飲め
VII:る => ろ. Ví dụ : 食べる => 食べろ, 着る => 着ろ
VIII:する => しろ. 来る => 来い

2.Vます(bỏ ます)+なさい

3.禁止 Cấm chỉ, nghiêm cấm
V辞書形+な (động từ thể từ điển + な)

Ý nghĩa :

  1. Ra lệnh cho ai đó làm gì. Thường được nam giới sử dụng.
  2. Ra lệnh cho người dưới. Mẫu câu này giọng điệu. nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh nên nữ giới hay sử dụng.
  3. Cấm chỉ ai đó làm gì. Cấm không được làm việc gì đó.

Ví dụ minh họa :

(先輩 -> 後輩) おい、早くしろ。遅れるぞ
(せんぱい → こうはい)おい、はやくしろ。おくれるぞ
(tiền bối -> hậu bối) này, Nhanh lên, không muộn đấy.

(応援)もう少しだ。頑張れ!
(おうえん)もうすこしだ。がんばれ!
(cổ vũ) 1 chút nữa thôi. Cố lên !

(怒って) 太郎、ちょっと来い
ちち(おこって)たろう、ちょっとこい
Bố (đang tức giận) Tarou mau lại đây

危ない!機械に触るな
あぶない!きかいにさわるな
Nguy hiểm! Đừng có sờ vào máy.

Lưu ý : Khi trích dẫn trước 「と」 có thể dùng thể mệnh lệnh
先生はいつも、私たちに「分からない言葉がある時は、辞書を引きなさい」と言います。
せんせいは いつも、わたしたちに 「わからないことばがあるとき、じしょをひきなさい」といいます。
Cô giáo thì lúc nào cũng nói với chúng tôi:”Khi có từ không biết, hãy tra từ điển”

先生はいつも私たちに、分からない言葉がある時は辞書を引けと言います。
せんせいは いつも わたしたちに、わからないことばがあるときは じしょをひけといいました
Cô giáo thì lúc nào cũng nói với chúng tôi : khi nào có từ mới không hiểu thì hãy tra từ điển

Cấu trúc số 33

~こと/ ということ

Cách chia :

N, Aい, Aな(bỏ な) +であること
Động từ thể thông thường +ということ

Ý nghĩa :

Việc rằng là …. Danh từ hóa câu. Biến toàn bộ phần câu phía trước thành danh từ.

Ví dụ minh họa :

私が今日休むことを、先生に伝えて下さい
わたしがきょうやすむことを、せんせいにつたえてください
Hãy bảo với cô việc hôm nay tớ nghỉ nhé.

この部屋が禁煙だということを知らないで、煙草を吸ってしまいました。
このへやがきんえんだということを しらないで、たばこをすってしまいました
Tớ không biết phòng này cấm hút thuốc nên đã hút thuốc mất rồi.

Lưu ý : 「という」cũng được sử dụng trong trường hợp sau

「立ち入り禁止」はここに入るなという意味です。
「たちいりきんし」はここにはいるなといういみです。
「立ち入り禁止」có nghĩa là cấm vào.

これは、ウサギとカメが競争してカメが勝った、という話です。
これは、うさぎとかめがきょうそうして かめがかった、というはなしです。
Đây là câu chuyện về chú rùa đã thắng khi thi đấu giữa rùa và thỏ

Cấu trúc số 34

あげる/ もらう/ くれる

Cách chia :

_は_に_をあげます

_は_に/から_をもらいます。

_は私に_をくれました。

Ý nghĩa :

Cho ai đó cái gì, nhận từ ai đó cái gì

Ví dụ minh họa :

昨日は母の誕生日でした。私は母にセーターをあげました
Hôm qua là sinh nhật của mẹ, tôi đã tặng áo len cho mẹ.

昨日は私の誕生日でした。姉にスカーフをもらいました。
Hôm qua là sinh nhật của tôi, tôi đã được nhận khăn quàng cổ từ chị gái

昨日は国へ帰る時、古い自転車を私にくれましたね。
とても嬉しかったです。
Hôm qua, khi về nước, tôi được nhận 1chiếc xe đạp cũ.
Tôi đã rất vui.

Lưu ý : Không dùng あげます trong những trường hợp làm người nhận không vui.

x 先生、この宿題は明日あげます。(せんせい、このしゅくだいは あしたあげます)
o 先生、この宿題は明日出します。(せんせい、このしゅくだいは あしただします)
Thưa cô, bài tập này mai em nộp.

Khi được nhận từ các cơ quan, tổ chức như trường học, công ty chỉ được sử dụng から

私は大学から奨学金を毎月5万円もらっています。
わたしは だいがくから しょうがくきんを まいつきごまんえん もらっています
Tôi được nhận 5 man yên mỗi tháng tiền học bổng từ trường đại học.

Khi người nhận là người trong gia đình, người tặng là người ngoài cũng có thể dùng くれます
昨日は弟の誕生日でした。母の友人の田中さんが(弟に)本をくれました。
きのうは おとうとの たんじょうびでした。ははのともだちのやまださんが (おとうとに)ほんをくれました
Hôm qua là sinh nhật em trai tôi. Cô Tanaka bạn thân của mẹ đã tặng nó sách.

Khi hỏi đối phương cũng dùng くれます
「誕生日に、恋人は(あなたに)何をくれましたか」
「たんじょうびに、こいびとは (あたなに)なにをくれました。
Sinh nhật, người yêu đã tặng gì thế.

Cấu trúc số 35

さしあげます/ やる/ いただく/ くださる

Cách chia :

Dùng cho người trên (Kính ngữ)
あげます -> さしあげます
もらう -> いただく
くれます -> くださる (くださいます)

あげます -> やる : Dùng cho người dưới, động vật.

Ý nghĩa :

Cho ai đó cái gì,
nhận từ ai đó cái gì

Ví dụ minh họa :

私は先生に、国のお土産を差し上げました。
わたしはせんせいに、くにのおみやげを さしあげました。
Tôi tặng đặc sản của nước mình cho cô giáo.

チンさんは、先生から本を頂いたと言って、喜んでいた。
ちんさんは、せんせいから ほんをいただいたといって、よろこんでいた。
Trinh nói cậu ấy đã được nhận sách từ cô giáo. Cậu ấy vui lắm

私が帰国する時、先生は新しい辞書をくださいました。
わたしが きこくするとき、せんせいは あたらしいじしょを くださいました
Khi tôi về nước, đã được nhận từ điển mới từ cô giáo

母は毎日花に水をやっている。
ははは まいにち はなに みずをやっている.
Mẹ tôi tưới nước cho hoa mỗi ngày.

Trên đây là nội dung các cấu trúc Ngữ pháp N4 sách mimi bài 7. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N4 sách mimi bài 8. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N4.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!