Những câu chửi thề tiếng Nhật đa dạng sắc thái
Ngôn ngữ nào cũng vậy, ngoài cách nói lịch sự, tôn kính thì cách nói suồng sã cũng là một phần của giao tiếp, tuy không hề mang tính tích cực nhưng đôi khi lại giúp người nói bộc lộ được nhiều mặt cảm xúc. Trong bài viết sau đây, hãy cùng Tự học online dành thời gian tìm hiểu về 悪口 (Waruguchi) – những lời nói xấu, những câu chửi thề tiếng Nhật đa dạng sắc thái được người bản xứ sử dụng nhiều nhất nhé!
Những câu chửi thề tiếng Nhật khiến đối phương đau như xát muối
Mục lục :
頭おかしいんじゃない? (Atama okashi n janai?) : Đầu óc mày có vấn đề à?
望みなし (Nozomi nashi) : Đúng là chẳng hi vọng gì vào mày
息臭いよ (Iki kusai yo) : Đồ mồm thối
うんこ野郎! (Unko yarou!) : Đồ thối tha!
死ね (Shine) : Đi chết đi
脳みそ足りてる? (Nou miso tariteru?) : Mày có bị ngu không hả?
わかったわかった (Wakatta wakatta) : Biết rồi khổ lắm nói mãi
ムカつくわ (Mukatsuku wa) : Mày làm tao thấy buồn nôn
ヘタレが! (Hetare ga!) : Đồ chết nhát!
おっさんが! (Ossan ga!) : Thằng già!
毎回なんなの? (Maikai nan nano?) : Mày cứ bị cái quái gì vậy?
消すぞ (Kesu zo) : Tao cho mày biến mất khỏi thế giới này bây giờ!
けち (Kechi) : Đồ keo kiệt
嘘つきっぽい顔してる (Usotsuki ppoi kao shite iru) : Nhìn mặt mày trông như đang nói xạo ấy
下手くそ! (Heta kuso!) : Đồ kém cỏi
あんたは信用できない (Anata wa shinyou dekinai) : Đúng là chẳng tin được mày
最低だな (Saitei da na) : Mày đểu cáng thật đấy
泣き虫が! (Nakimushi ga!) : Cái đồ mít ướt này!
鈍臭いな (Donkusai na) : Ngu hết chỗ nói
虚しいわお前 (Munashi wa omae) : Mày là đồ vô tích sự
胸無いねえ~ (Mune nai nee~) : Ngực mày lép nhỉ~
使えねえな (Tsukae nee na) : Đúng là đồ vô dụng, Đúng là đồ vô tích sự
トイレの匂いする (Toire no nioi suru) : Mày bốc mùi như nhà vệ sinh ấy
チビ (Chibi) : Đồ loắt choắt
残り物がお似合いだな (Nokori mono ga o niai da na) : Đúng là mày cực kì hợp với mấy thứ thừa thãi
ほっとけよそんなカス (Hottoke yo sonna kasu) : Mặc xác nó đi, cái loại cặn bã đó
めんどうくさいよ君 (Mendoukusai yo kimi) : Mày đúng là phiền phức hết chỗ nói
Những câu chửi thề tiếng Nhật sâu cay
生きてる価値なし (Ikiteru kachi nashi) : Mày sống chẳng có giá trị gì
結婚できなさそう (Kekkon dekina sa sou) : Trông thế này sao mà lấy được vợ / chồng
少ない頭で考えろよ (Sukunai atama de kangaero yo) : Dùng đầu mà suy nghĩ đi
汚物が! (Obutsu ga!) : Đồ rác rưởi
変な顔 (Hen na kao) : Mặt mũi trông quái dị
田舎くさくなったね (Inaka kusaku natta ne) : (Lâu không gặp) Trông mày quê một cục nhỉ
殺すぞ! (Korosu zo!) : Tao giết chết mày bây giờ!
カス! (Kasu!) : Đồ cặn bã!
痩せたら? (Yasetara?) : Sao mày không giảm cân đi?
負のオーラが出てる (Make no oora ga deteru) : Trông dáng vẻ mày y hệt mấy thằng thất bại
あんたと一緒だと疲れるんだよね~ (Anta to issho da to tsukarerun da yo ne~) : Ai ở với cũng mệt hết cả người~
いじめられっ子だったでしょ (Ijimerare kko data desho) : Mày là đứa chuyên bị bắt nạt chứ gì
汚い! (Kitanai!) : Đồ bẩn thỉu
どんくさ〜! (Donkusa~!) : Thằng ngu / Con ngốc
ゴミ! (Gomi!) : Đồ rác rưởi!
消えろ (Kiero) : Cút đi, Biến đi, Xéo đi
ラリってんな (Rari tten na) : Đừng có làm khùng làm điên
えー、キモーい! (Ee, kimoi!) : Eo ôi, kinh tởm
めんどくさいよ君 (Mendokusai yo kimi) : Mày đúng là chúa phiền phức
スカスカな頭だな (Sukasuka na atama da na) : Đầu óc mày đúng là rỗng tuếch
ビッチが! (Bitch ga!) : Con đĩ này!
デブが! (Debu ga!) : Đồ mập, Đồ béo
精神おかしいよ (Seishin okashii yo) : Thần kinh mày đúng là có vấn đề!
Những câu chửi thề tiếng Nhật vòng vo
お前の親が気の毒だ (Omae no oya ga ki no doku da) : Bố mẹ mày đúng là đáng thương
人間離れした顔 (Ningen hanare shita kao) : Mặt mũi nhìn chẳng giống người chút nào
人殺してそうなツラ (Hito koroshite sou na tsura) : Mặt mũi y hệt tên giết người
やがて朽ちる運命 (Yagate kuchiru unmei) : Số phận mày rồi sẽ chẳng ra gì đâu
阿婆擦れが! (Abazure ga!) : Đồ chó cái
遠くから見たら親指に似てますよね! (Tooku kara mitara oyayubi ni nitemasu yo ne!) : Nhìn từ xa trông mày giống ngón tay cái nhỉ! (Ý là trông cục mịch)
なめくじが! (Namekuji ga!) : Đồ ốc sên (Ý là chậm như sên)
刑務所帰れよ (Keimusho kaere yo) : Mày nên quay lại tù đi
発情野郎が (Hatsujou yarou ga) : Thằng khốn động dục này
えんどう豆みたいだな! (Endou mame mitai da na!) : Trông mày hệt như đậu hà lan ấy!
横顔が栃木県に似てますよね~ (Yokogao ga Tochigi ken ni nitemasu yo ne~) : Khuôn mặt nghiêng của mày nhìn giống tỉnh Tochigi (trên bản đồ) quá~
Những câu chửi thề tiếng Nhật phức tạp
前世にどんだけ悪行働いたんだよ (Zense ni don dake akugyou hataraita n da yo) : Kiếp trước mày đã làm bao nhiêu chuyện xấu xa hả
お前の顔は神の誤算 (Omae no kao wa kami no gosan) : Khuôn mặt mày đúng là sự nhầm lẫn của Chúa trời
ロンパリやろう (Ronpari yarou) : Đồ mắt lác!
ほつれた人生だな! (Hotsureta jinsei da na!) : Đúng là cuộc sống thất bại
ゆゆしくはない (Yuyushiku wa nai) : Không đứng đắn gì cả
不届きものが! (Futodoki mono ga!) : Cái loại bất lịch sự, Đồ khiếm nhã, Đồ vô lễ, Đồ xấc láo v…v…
利口ぶるなよ (Rikou buru na yo) : Đừng có mà khua môi múa mép
病院行った方がいいよ。 (Byouin itta hou ga ii yo) : Tao thấy mày nên đi viện khám đi
息を吐くように嘘を吐く (Iki wo haku you ni uso wo haku) : Mày nói dối bình thản cứ như hít thở ấy nhỉ
真面目野郎が (Majime yarou ga) : Đúng là thanh niên nghiêm túc
楊貴妃の5倍ブス (Youkihi no go bai busu) : Mày xấu xí gấp 5 lần Dương Quý phi
* Dương Quý phi là một trong tứ đại mỹ nhân của Trung Quốc
Những câu chửi thề tiếng Nhật thú vị
地面に落ちた柿 (Jimen ni ochita kaki) : Trông mày như quả hồng bị rớt xuống đất ấy
来世で会おうぜ (Raisei de aou ze) : Hẹn mày ở kiếp sau
花王の月みたいな横顔 (Kaou no tsuki mitai na yokogao) : Khuôn mặt nhìn nghiêng giống biểu tượng mặt trăng của Kao quá nhỉ
絶対道徳の成績1ですよね! (Zettai doutoku no seiseki 1 desu yo ne!) : Tao cá là đạo đức của mày chỉ dừng lại ở lớp 1!
湯冷めしちまうわお前の話 (Yuzame shichimau omae no hanashi) : Chuyện mày kể nhạt như nước ốc
人みたいなゴリラ (Hito mitai na Gorila) : Mày là con khỉ đột trông giống người
三途の川いけよ (Sanzu no kawa ike yo) : Mày nhảy xuống sông Sanzu đi
* Nôm na sông Sanzu là đường tới thế giới bên kia, là nơi mà những người chết sẽ phải đi qua
イソギンチャクみたい (Isoginchaku mitai) : Trông mày giống hệt hải quỳ
* Hải quỳ là loài động vật ăn thịt đáng sợ dưới biển, bề ngoài tua rua bù xù
Xem thêm: 5 từ lóng tiếng Nhật hay dùng nhất năm 2020
Trên đây là danh sách những câu chửi thề tiếng Nhật đa dạng sắc thái được người bản xứ sử dụng nhiều nhất. Vẫn biết, chửi thề không phải là chuyện tốt, song chúng ta vẫn thường xuyên bắt gặp cách nói này trong giao tiếp hằng ngày, vì vậy, hãy học để biết chứ đừng lạm dụng mà tạo thành thói quen xấu nhé!