Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

So sánh まみれ mamire và だらけ darake

Xin chào các bạn! Hãy thử tưởng tượng : bạn lỡ làm bẩn bộ quần áo mới, vậy bạn sẽ dùng cách nói nào cho việc đó (汚れ)まみれ hay だらけ? Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của まみれ và だらけ thì trong bài viết này, Tự học online sẽ giới thiệu tới các bạn bài viết : So sánh まみれ mamire và だらけ darake.

So sánh まみれ mamire và だらけ darake

Điểm giống nhau

Cả hai cấu trúc ngữ pháp đều mang nghĩa chung là “trạng thái nhiều N”.

Cả hai cấu trúc ngữ pháp đều kết hợp với danh từ.

Điểm khác nhau

まみれ mamire

まみれ mang nghĩa là “trạng thái bề mặt nào đó bị bao phủ/ che kín bởi những thứ bẩn thỉu hoặc không tốt đẹp”. Thường dùng với biểu cảm tiêu cực.

まみれ thường dùng với những vật trừu tượng.

Ví dụ

この仕事は体が汗まみれほど苦労だ。
Kono shigoto ha karada ga ase mamire hodo kurou da.
Công việc này khổ cực đến mức mồ hôi đầy người. (Phân tích : cả người bị bao phủ bởi mồ hôi).

あの人は魚だけ炒めたのに油まみれだ。
Ano hito ha sakana dake itameta noni abura mamire da.
Anh ấy rán mỗi cá thôi mà người đầy dầu mỡ.

倉庫に長い間に置かれて、このアルバムはほこりまみれだ。
Souko ni nagai aida ni okarete, kono arubamu ha hokori mamire da.
Bị để trong nhà kho lâu năm nên quyển album này đầy bụi.

だらけ darake

だらけ mang nghĩa là “tình trạng nào đó bị chứa đầy N”. Thường dùng với biểu cảm tiêu cực.

だらけ là cấu trúc ngữ pháp biểu thị “dù bản thân N không phải xấu nhưng vì có quá nhiều N nên không tốt”.

Ngoài ra dù không dùng để biểu thị ý ghét bỏ thì cũng có trường hợp dùng để trêu đùa.

Ví dụ :

息子はだれかに殴打したばかりなはずなのか、体が傷だらけです。
Musuko ha dareka ni ouda shita bakari na hazu nano ka, karada ga kizu darake desu.
Con trai tôi như thế vừa ẩu đả với ai đó, cả người toàn vết thương. (Phân tích : cả người con trai tôi đầy vết thương chỗ này chỗ kia chứ không phải bao phủ toàn bề mặt).

このシャツはしわだらけだ。
Kono shatsu ha shiwa darake da.
Cái áo sơ mi này đầy vết nhăn.

この教室はゴミだらけなのに誰も片づけない。
Kono kyoushitsu ha gomi darake na noni dare mo katadukenai.
Căn phòng này toàn là rác mà không ai dọn dẹp.

Bài tập củng cố kiến thức :

Hãy chọn đáp án đúng`

キッチンで血(まみれ・だらけ)のナイフが見つけた。

[dapan]キッチンで血まみれのナイフが見つけた。: Tôi tìm thấy con dao đầy máu ở phòng bếp (trạng thái máu phủ kín bề mặt con dao) [/dapan]

そのレポートは文法のミス(まみれ・だらけ)です。

[dapan]そのレポートは文法のミスだらけです。: Bài báo cáo này toàn lỗi sai ngữ pháp. (tình trạng bài báo cáo có rất nhiều lỗi sai chứ không phải sai tất cả). [/dapan]

汚れ(まみれ・だらけ)のこの服は洗っても明るくならないでしょ。

[dapan]汚れまみれのこの服は洗っても明るくならないでしょ。: Cái bộ quần áo đầy vết bẩn thế này thì giặt cũng không sạch nổi. (tình trạng vết bẩn che phủ mọi chỗ trên quần áo) [/dapan]

あの人は悪い癖(まみれ・だらけ)で信じられない人だ。

[dapan]あの人は悪い癖だらけで信じられない人だ。: Hắn ta toàn là thói hư tật xấu, không phải là người có thể tin tưởng được. (người nhiều thói hư tật xấu chứ không phải tính cách tất cả đều là xấu) [/dapan]

サッカーをして靴は泥(まみれ・だらけ)になった。

[dapan]サッカーをして靴は泥まみれになった。: Tôi đã bóng nên đôi giày trở nên đầy bùn đất. (bùn đất bao phủ tất cả bề mặt giày) [/dapan]

こんなところは暗くなると危険(まみれ・だらけ)だ。

[dapan]こんなところは暗くなると危険だらけだ。: Nơi này hễ cứ trời tối là đầy rẫy nguy hiểm. (nhiều hiểm nguy chứ không phải tất cả đều nguy hiểm) [/dapan]

Như vậy trong bài viết này, Tự học online đã giúp các bạn so sánh まみれ mamire và だらけ darake.

Mời các bạn cùng theo dõi những bài viết tương tự trong nhóm bài Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật. Hoặc nhấn vào biểu tượng chuông đỏ để đăng ký nhận thông báo bài viết mới.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *