Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 10

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 10

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 10. Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn những từ vựng tiếng Nhật thuộc cấp độ N2 theo sách mimi kara oboeru Nihongo. Mặc dù đây là giáo trình mới và không nổi như các bộ soumatome hay kanzen master, nhưng bộ giáo trình này có kèm theo CD nghe và có giải thích từ rất chi tiết. Do vậy nó dễ học và tiện lợi cho những ai muốn vừa nghe vừa học từ vựng.

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 10

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 10

91. 利益 – りえき : Lãi, lợi nhuận, tiền lãi

Ví dụ :

企業が利益を追求するのは当然だ。
Doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận là điều đương nhiên.
政治家には国全体の利益を考えてもらいたい。
Đối với những chính trị gia thì tôi mong họ suy nghĩ tới lợi ích của tổng thể quốc gia.

Từ liên quan :

利益を得る:thu lợi nhuận
利益が出る:có (xuất hiện) lợi nhuận
利益が上がる:lợi nhuận tăng
利益を上げる:tăng lợi nhuận
~の利益になる:trở thành lợi nhuận của ~

Từ đối nghĩa :

損失:tổn thất
損害:tổn hại
不利益:phi lợi nhuận

Từ tương tự :

利害: Lợi hại, lợi ích và tổn hại

92. 赤字 – あかじ : Thâm hụt, lỗ

Ví dụ :

今月は支出が多く、家計は赤字だった/になった
Tháng này chi nhiều quá, kinh tế gia đình bị thâm hụt rồi.

Từ kết hợp :

財政赤字: Thâm hụt tài chính

Từ liên quan :

赤字になる: trở nên thâm hụt
赤字が出る: bị thâm hụt
赤字を出す: làm thâm hụt

Từ đối nghĩa :

黒字: Lãi (thặng dư)

93. 経費 – けいひ : Kinh phí (chí phí, phí tổn)

Ví dụ :

宣伝に経費をかけたので、売り上げが伸びた。
Vì bỏ kinh phí để tuyên truyền nên doanh thu đã tăng lên
経費の削減が求められている。
Cần phải cắt giảm kinh phí

Từ kết hợp :

経費削減: cắt giảm kinh phí
必要経費: kinh phí cần thiết

Từ liên quan :

経費がかかる: Tốn kinh phí
経費をかける: Đầu tư kinh phí
経費がかさむ: Kinh phí nhiều chồng chất lên nhau

Từ tương tự :

コスト:giá cả
費用:lệ phí, tổn phí

94. 勘定 – かんじょう : Thanh toán, tính tiền, tính toán

Ví dụ :

今月の支出をチェックしているのだが、何度やっても勘定が合わない。
Đang kiểm tra chi tiêu tháng này mà làm bao nhiêu lần tính toán vẫn không khớp
勘定を済ませて帰る。
Thanh toán xong thì về.
計画を立てるときは、リスクも勘定に入れておいた方がいい。
Khi lập kế hoạnh, nên đưa cả các rủi ro vào trong tính toán (kết quả kinh doanh).

Từ liên quan :

勘定が合う ↔ 合わない:Tính toán khớp/không khớp.
勘定に入れる: Đưa vào tính toán

Từ tương tự :

計算:Kế toán, tính toán.
会計:Kế toán, tính tiền

95. 弁償 – べんしょう : Bồi thường

Ví dụ :

隣の家の窓ガラスを割ってしまったので、修理代を弁償した。
Vì đã lỡ làm vỡ kính cửa sổ của nhà bên cạnh nên tôi đã bồi thường phí sửa chữa.

Từ tương tự :

補償: đền bù
賠償:bồi thường

96. 請求 – せいきゅう : Yêu cầu, thỉnh cầu

Ví dụ :

大学に資料を請求する。
Yêu cầu trường đại học cấp tài liệu (thỉnh cầu tài liệu với trường)
彼は離婚する時、1000万円の慰謝料を請求された。
Khi li hôn, a ấy đã bị yêu cầu 1000 vạn yên phí bồi thường (tổn thất về tinh thần)
今月は携帯電話をよく使ったので、請求がいつもの倍になった。
Tháng này vì tớ dùng điện thoại nhiều nên mất nhiều gấp đôi mọi khi (bị công ty điện thoại gửi giấy yêu cầu thanh toán ).

Từ kết hợp :

請求書: Hóa đơn

Từ tương tự :

要求: Yêu cầu

97. 景気 – けいき : Tình trạng, tình hình kinh tế

Ví dụ :

景気が悪くなると、倒産する会社が増える。
Tình hình kinh tế xấu đi thì công ty phá sản cũng sẽ tăng.
景気が(回復する/後退する/低迷する/上向く。。。)
Tình hình kinh tế (phục hồi, lùi, mù mờ, chiều hướng đi lên … )

Từ kết hợp :

好景気 ↔ 不景気:
Kinh tế phồn thịnh – Tiêu điều

Từ liên quan :

景気がいい ↔ 悪い:
Tình hình kinh tế tốt – xấu

Từ tương tự :

経済状況: Khủng hoảng kinh tế
好況 ↔ 不況:
Phồn thịnh – Khủng hoảng

98. 募金 – ぼきん : Quyên tiền, quyên góp

Ví dụ :

地震の被災者のために募金した。
Tôi đã quyên tiền cho những người bị tổn hại do động đất

Từ kết hợp :

共同募金: Quyên tiền từ cộng đồng
街頭募金: Quyên tiền trên phố

99. 募集 – ぼしゅう : Tuyển dụng, tập hợp

Ví dụ :

アルバイトを募集していたので、応募した。
Vì đang tuyển nhân viên làm thêm nên tớ đã ứng tuyển.
会社は社員から新しい企画のアイデアを募集した。
Công ty thì thu thập những ý tưởng của kế hoạch mới từ nhân viên

Từ tương tự :

募る:chiêu mộ

100. 価値 – かち : Giá trị

Ví dụ :

情報は新しいほど価値が高い。
Thông tin càng mới thì giá trị càng cao.
商品に傷がつくと、価値が下がる。
Sản phẩm mà bị xước, thì giá trị sẽ bị giảm.
成功するかどうか分からないが、その方法はやってみる価値があると思う。
Thành công hay không thì tớ không biết, nhưng tớ nghĩ phương pháp này đáng để làm thử.

Từ kết hợp :

価値観:Quan niệm về giá trị cuộc sống, giá trị quan

Từ liên quan :

価値が高い ↔ 低い: Giá trị cao – thấp
価値がある ↔ ない: Có giá trị – không
価値が上がる ↔ 下がる: Giá trị tăng – giảm

Những từ vựng N2 này sẽ được lọc và bổ sung những từ chưa có vào danh sách từ vựng tiếng Nhật N2 đã có sẵn trên tuhoconline.net. Các bài học nhỏ 10 chữ 1 ngày này sẽ phù hợp với những bạn muốn học kỹ và lâu dài. Những bạn luyện thi nên học theo danh sách từ vựng N2 đầy đủ, tổng hợp của cả 2 giáo trình 🙂

Về file nghe của giáo trình này, các bạn có thể lên fanpage Tự học tiếng Nhật online để down 🙂

Trên đây là danh sách 10 Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 10. Mời các bạn cùng học các bài tương tự trong loạt bài Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru nihongo, hoặc xem bài từ vựng tiếng Nhật N2 tổng hợp.

Chúc các bạn ôn luyện hiệu quả !

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!