Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ vựng tiếng NhậtTiếng Nhật giao tiếp

Ý nghĩa của một số cụm từ người Nhật hay dùng

Các bạn đã bao giờ bắt gặp trong hội thoại hàng ngày hay thậm chí là trong những cuốn truyện tranh, tiếu thuyết có những cụm từ khá khó nhằn, dù tra từ điển nhưng chưa chắc đã hiểu được ý nghĩa chính xác chưa? Thực tế, có những cụm từ mà người Nhật thường xuyên sử dụng nhưng với người nước ngoài học tiếng Nhật thì không phải ai cũng được học trên trường, lớp. Để giúp các bạn tiếp cận với những từ, cụm từ như thế, Tự học online đã tổng hợp ý nghĩa của một số cụm từ người Nhật hay dùng trong bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng theo dõi!

Ý nghĩa của 根詰める (kontsumeru)

 Ý nghĩa của một số cụm từ người Nhật hay dùng

根詰める (kontsumeru) được sử dụng khá nhiều trong các cuộc hội thoại. Thực chất đây là cách nói rút ngắn của 根を詰める (kon wo tsumeru) và chúng có cùng chung ý nghĩa. Nếu tra cứu nghĩa của từng từ, các bạn sẽ thấy 根 (kon) và 詰める (tsumeru) có khá nhiều mặt nghĩa. 根 (kon) là rễ, gốc rễ, căn nguyên, tư chất, bản tính và 詰める (tsumeru) là dồn, nhét đầy, thu ngắn lại, xích lại v… v… Đây là những mặt nghĩa phổ biến nhất của hai từ này. Việc có nhiều mặt nghĩa vô hình trung đã gây ra khó khăn, trở ngại cho những ai muốn hiểu đúng nghĩa của từ. Vậy 根詰める (kontsumeru) là gì?

Giải thích cụ thể về ý nghĩa của 根詰める (kontsumeru) như sau: đây là trạng thái khi một người đang làm một việc gì đó mà không màng tới sự mệt mỏi về thể xác lẫn tinh thần, trái lại, người này cực kỳ chuyên chú, dốc hết sức lực, đắm chìm hoàn toàn vào công việc đang làm. Nói ngắn gọn, 根詰める (kontsumeru) có nghĩa là dốc sức, tận lực.

Ví dụ 1: Sử dụng trong trường hợp cảm thấy lo lắng về thể trạng của ai đó.

そんなに根詰めると体を壊しますよ。
Sonna ni kontsumeru to karada wo kowashimasu yo.
Nếu cứ làm hết sức lực như thế cơ thể sẽ bị tổn hại cho coi!

Ví dụ 2: Sử dụng trong trường hợp muốn thể hiện quyết tâm.

来週のテストまでは、根詰めて頑張ります。
Raishuu no tesuto made wa, kontsumete ganbarimasu.
Từ giờ cho tới tiết kiểm tra tuần sau, tôi sẽ dốc hết sức cố gắng.

Ý nghĩa của ベタ (beta)

một số cụm từ người Nhật hay dùng

ベタ (beta) hay viết đầy đủ theo dạng tính từ là ベタな (beta na) là tiếng lóng, chủ yếu được giới trẻ Nhật Bản sử dụng. Nó có nghĩa là “tầm thường”, “không có gì đặc biệt”, “không thú vị cho lắm”, “vô vị”. ベタ (beta) được sử dụng trong hội thoại hàng ngày giữa bạn bè thân thiết, trong một ngữ cảnh không cần quá đề cao tính trang trọng.

Ví dụ:

昨日彼女がご飯を作ってくれたよ。ベタだけど、すごく嬉しかった。
Kinou kanojo ga gohan wo tsukutte kureta yo. Beta dakedo, sugoku ureshikatta.
Hôm qua bạn gái đã nấu cơm cho tao đấy. Chẳng có gì đặc biệt nhưng tao thấy vui lắm.

Ý nghĩa của 折を見て (ori wo mite)

Ý nghĩa của một số cụm từ người Nhật hay dùng

折を見て (ori wo mite) chủ yếu được sử dụng trong môi trường công sở (có thể dùng khi viết email, thư từ, hay điện tín) còn đối với đời sống hàng ngày thì khá hiếm. 折を見て (ori wo mite) có nghĩa là “vào một dịp thuận tiện”, “lựa chọn thời gian (thời cơ, thời điểm)”, “tìm một dịp thích hợp”. Cụm từ này dùng trong trường hợp chưa thể đưa ra câu trả lời ngay cho đối phương, cần thời gian để lựa chọn một dịp thích hợp nào đó.

Cũng cần lưu ý rằng, 折を見て (ori wo mite) chỉ nên sử dụng với những người bằng vai phải lứa hoặc những người dưới vai về mà không dùng với những người trên vai vế như giám đốc, cấp trên hay khách hàng, đối tác kinh doanh. Lý do là bởi 折を見て (ori wo mite) có ý nghĩa khá mơ hồ, nếu sử dụng nó với những người trên vai vế sẽ rất thất lễ.

Ví dụ:

資料送ってくださりありがとうございます。折を見て読んでおきます。
Shiryou okutte kudasari arigatou gozaimasu. Ori wo mite yonde okimasu.
Cám ơn đã gửi tài liệu cho tôi. Khi nào thuận tiện tôi sẽ đọc.

Xem thêm: Kiến thức hữu ích dùng trong giao tiếp tiếng Nhật

Như vậy, trên đây là ý nghĩa và cách dùng của một số cụm từ khó trong tiếng Nhật mà các bạn nên ghi nhớ để tránh nhầm lẫn khi sử dụng và tránh lâm vào tình cảnh khó hiểu khi giao tiếp, khi đọc văn bản. Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả và cùng đón chờ những bài học tiếp theo nhé!

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *