Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Các cách dùng của にあたって niatatte

Xin chào các bạn! Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài viết các cách dùng của にあたって niatatte.

Các cách dùng của にあたって niatatte

Các cách dùng của にあたって niatatte

Cách dùng

Nにあたって
Vるにあたって

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “vào thời điểm thay đổi/ bước ngoặt thì…”.

Chú ý : Đây là cách nói đồng nghĩa với「にさいして」. Thường được dùng trong văn nói trang trọng mang tính nghi thức như diễn văn, thư cảm ơn,… Khi dùng để bổ nghĩa cho danh từ thì nó có dạng là 「にあたってのN」

Các cách dùng của にあたって niatatte

Ví dụ :

開催にあたって、私は挨拶を申し上げます。
Kaisai ni atatte, watashi ha aisatsu wo moushi age masu.
Trước khi khai mạc thì tôi xin gửi lời chào tới mọi người.

大学試験を受けるにあたって、皆さんに一言伝えたいと思います。
Daigaku shaken wo ukeru ni atatte, mina san ni hitokoto tsukaetai to omoimasu.
Trước khi bước vào kì thi đại học thì tôi muốn nói với mọi người vài lời.

この時にあたって感謝する言葉の以外に何も言えないほど嬉しいです。
Kono toki ni atatte kansha suru kotoba no igai ni nani mo ienai hodo ureshii desu.
Vào lúc này tôi vui đến mức ngoài lời cảm tạ ra thì không nói được gì.

高校の卒業するにあたり、学生の皆さんに贈りたい言葉があります。
Koukou no sotsugyou ni atari, gakusei no mina san ni okuritai kotoba ga arimasu.
Ngay trước thời điểm tốt nghiệp cấp ba, tôi có vài lời gửi tặng đến tất cả các em học sinh.

結婚するにあたり、両親からのお祝いは何よりだと思います。
Kekkon suru ni atari, ryoushin kara no o iwai ha nani yori da to omoimasu.
Trước khi kết hôn thì tôi nghĩ là lời chúc của bố mẹ là hơn hết.

入学するにあたって、ちゃんと手続きを全部終わるべきだ。
Nyuugu suru ni atatte, chanto tetsuduki wo zenbu owaru beki da.
Trước khi nhập học thì cần phải hoàn thành tất cả các hồ sơ thủ tục.

Các cách dùng của にあたって niatatte

研究の結果を発表するにあたって、ちゃんとした服装を着て、真面目な姿勢が必要です。
Kenkyuu no kekka wo happyou suru ni atatte, chanto shita fukusou wo kite, ,majime na shisei ga hitsuyou da.
Khi công bố kết quả nghiên cứu thì cần phải ăn mặc trang phục đứng đắn và dáng vẻ nghiêm túc.

仕事の面接にあたり、自分のことについて説明するだけではなくて、面接人の顔つきを見て状況を判断して他のことも話すべきだ。
Shigoto no mensetsu ni Atari, jibun no koto nit suite setsumei suru dake deha nakute, mensetsu no hito no metsuki wo mite joukyou wo handan shite hoka no koto mo hanasu beki da.
Khi phỏng vấn công việc thì không chỉ nói về bản thân mình thôi mà còn phải nhìn biểu cảm của người phỏng vấn, phán đoán tình hình và nói cả những chuyện khác nữa.

展示会にあたって社長は発表をしました。
Tenjikai ni atatte shachou ha happyou wo shimashita.
Ngay trước thềm triển lãm, giám đốc đã phát biểu.

新しく就職ができるにあたって、しっかり準備をしようと思います。
Atarashiku shuushoku ga dekiru ni atatte, shikkari junbi wo shiyou to omoimasu.
Trước khi bắt đầu công việc mới thì tôi sẽ chuẩn bị thật kĩ.

新商品を開催するにあたって、上司は全社員に激励の言葉を伝えました。
Shinshouhin wo kaisai suru ni atatte, joushi ha zenshain ni gekirei no kotoba wo tsutae mashita.
Trước khi bán sản phẩm mới thì cấp trên đã chuyển tới lời động viên khích lệ tới toàn bộ nhân viên công ty.

A「これは一人で旅行するにあたる注意すべきの項目です。ちゃんと読んでください。」
B「はい、わかりました。」
A : “Kore ha hitori de ryokou suru ni ataru chuui subeki no koumoku desu. Chanto yonde kudasai.”
B : “Hai, wakari mashita.”
A : “Đây là những điều mục cần chú ý khi đi du lịch một mình. Hãy đọc kĩ đi nhé.”
B : “Vâng, tôi hiểu rồi.”

Các cách dùng của にあたって niatatte

正月にあたって、家を飾らなきゃならない。
Shougatsu ni atatte, ie wo kazarana kya naranai.
Trước khi tết, tôi phải trang trí lại nhà cửa.

A「ご契約にあたる必要な書類、全部準備したか。」
B「昨日からできました。」
A : “Go keiyaku ni ataru hitsuyou na shorui, zenbu junbi shita ka?”
B : “Kinou kara deki mashita.
A : “Những tài liệu cần thiết trước khi ký hợp đồng, cậu đã chuẩn bị xong hết chưa ?”
B : “Tôi đã làm xong từ hôm qua rồi ạ.”

Bプランを実施するにあたって、Aプランのミスを調べて経験を学ぶべきだ。
B puran wo jisshi suru ni atatte, A puran no misu wo shirabete keiken wo manabu beki da.
Trước khi thực thi kế hoạch B thì cẩn phải tìm hiểu những lỗi sai của kế hoạch A và rút kinh nghiệm.

父は私が就職を始めるにあたる心構えをした。
Chichi ha watashi ga shuushoku wo hajimeru ni atatru kokoromae wo shita.x
Bố làm công tác tư tưởng chuẩn bị cho tôi trước khi bắt đầu công việc mới.

計画を提案するにあたり、会社の実況から実施する可能性をちゃんと調査する必要がある。
Keikaku wo teian suru ni Atari, kaisha no jikkyou kara jisshi suru kanousei wo chanto chousa suru hitsuyou ga aru.
Trước khi đề xuất kế hoạch thì cần phải điều tra xem tình hình công ty có khả năng thực hiện hay không.

ミッソンを受け入れるにあたり、自分は最後にできるか考慮するべきだ。
Misson wo ukeireru ni atari, jibun ha saigo ni dekiru ka kouryo suru beki da.
Trước khi nhận một sứ mệnh/ nhiệm vụ nào đó thì phải xem xét xem bản thân mình có làm được đến cuối cùng hay không.

首相はA国に訪問するにあたり、公衆に報告します。
Shushou ha A kuni ni houmon suru ni atari, koushuu ni houkoku shimasu.
Trước khi thủ tướng đến thăm nước A thì sẽ thông báo cho công chúng biết.

家を建てるにあたって、方向や地主にふさわしい予定地を決めるべきだ。
Ie wo tateru ni atatte, houkou ya chinushi ni fusawashii yoteichi wo kimeru beki da.
Trước khi xây nhà thì phải quyết định phương hướng và khu đất thích hợp.

工事を始めるにあたって、周りの人に挨拶して応援を求めるべきだ。
Kouji wo hajimeru ni atatte, mawari no hito ni aisatsu shite ouen wo motomeru beki da.
Trước khi bắt đầu làm công trường thì cần phải đi chào hỏi người xung quanh và tìm kiếm sự ủng hộ.

Các cách dùng của にあたって niatatte

自分の会社を除幕するにあたって、政府に手続きや書類などを提出すべきだ。
Jibun no kaisha wo jomaku suru ni atatte, seifu ni tetsuduki ya shorui nado wo teishutsu su beki da.
Trước khi khánh thành công ty của mình thì cần nộp cho chính phủ giấy tờ và thủ tục,…

公共な図書館さーボスを利用するにあたり、利用カードを作るべきだ。
Koukyou na toshokan sa-bisu wo riyou suru ni atari, riyou ka-do wo tsukuru beki da.
Khi sử dụng các dịch vụ của thư viện công cộng thì cần phải làm thẻ sử dụng.

街の体操大会を閉会するにあたり、市長は参加者に御礼の言葉を述べました。
Machi no taisou taikai wo heikai suru ni atari, shichou ha sankasha ni orei no kotoba wo nobe mashita.
Khi bế mạc đại hội thể thao của thị trấn thì thị trưởng đã bày tỏ lời cảm ơn tới người tham gia.

Trên đây là bài viết các cách dùng của にあたって niatatte. Tự học online mong các bạn có thể cải thiện khả năng ngữ pháp qua bài viết này. Các bạn có thể tham khảo các bài viết khác cùng chuyên mục trong Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *