Các cách dùng của にしても nishitemo

Các cách dùng của にしても nishitemo

Xin chào các bạn! Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học các cách dùng của にしても nishitemo.

 

Các cách dùng của にしても nishitemo

Các cách dùng của にしても nishitemo

Cấp độ : N2

Cách dùng 1

Nにしても

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “dù là trường hợp nào đi nữa thì cũng đương nhiên giống vậy”. Thường đi cùng danh từ chỉ người hoặc đồ vật.

Ví dụ Các cách dùng của にしても nishitemo

信じる親友にしても私の計画はばかだと信じます。
Shinjiru shinyuu ni shitemo watashi no keikaku ha baka da to shinji masu.
Ngay cả người bạn thân tôi tin tưởng cũng tin là kế hoạch của tôi là ngu ngốc.

新しい外国語を勉強したかったら、初めからアルファベットを勉強しなきゃならない。アラビ語にしても同じです。
Atarashii gaikoku go wo benkyou shitakattara, hajime kara arufabetto wo benkyou shinakya naranai. Arabi go ni shitemo onaji desu.
Nếu muôn học ngôn ngữ mới thì phải bắt đầu học từ bảng chữ cái. Ngay cả tiếng Ả Rập cũng vậy.

この台風は関東地方に影響を与えます。東京にしてもそうです。
Kono taifuu ha kantou chihou ni eikyou wo ataemasu. Toukyou nishimo sou desu.
Cơn bão này ảnh hưởng tới cả vùng Kanto. Cả Tokyo cũng vậy.

田中社長にしても例外はありません。
Tanaka shachou ni shitemo reigai ha arimasen.
Ngay cả giám đốc Tanaka cũng không ngoại lệ.

A「ねえ、何度も君のことを手伝ったので、今度だけ俺のミスを無視してくれない。」
B「君にしても仕方がないよ。」
A : “Nee, nando mo kimi no koto wo tetsudatta node. kondo dake ore no misu wo mushi shitekurenai?
B : “Kimi ni shitemo shikataga nai yo.”
A  : “Này, tôi đã giúp cậu bao nhiêu lần nên chỉ lần này thôi hãy bỏ qua lỗi của tôi nhé.”
B : “Ngay cả là cậu cũng không có cách.

このクラスに出席したら、老人にしても私のことを先生と呼ぶべきだ。
Kono kurasu ni shusseki shitara, roujin ni shiteko watashi no koto wo sensei to yobu beki da.
Nếu đã tham gia lớp học này thì cả người già cũng phải gọi tôi là giáo viên.

輸入する商品は、上品な商品にしてもこの検閲ステップを通すべきだ。
Yunyuu suru shouhin ha, jouhin na shouhin ni shitemo kono kenetsu suteppu wo toosu beki da.
Mặt hàng nhập vào ngay cả là hàng chất lượng cao cũng phải thông qua bước kiểm duyệt.

母にしても僕を応援しなかったら、他の人のスポートを求めることは無理だろう。
Haha ni shitemo boku wo ouen shinakattara, hoka no hito no supo-to wo motomeru koto ha muri darou.
Ngay cả mẹ cũng không ủng hộ tôi thì yêu cầu sự giúp đỡ từ người khác là không thể.

あの人にしても、違反したらちゃんと処罰されます。
Ano hito nishitemo, ihan shitara chanto shobatsu sare masu.
Ngay cả là anh ta thì vi phạm cũng phải bị xử phạt.

Các cách dùng của にしても nishitemo – cách dùng khác

にしても

Cách dùng 2

N(である)にしても
Aい/Vにしても

Ý nghĩa : Diễn tả ý nghĩa ” cho dù có … đi nữa thì…”. Vế sau  thường nói lên một sự việc ngược lại với kết quả đương nhiên của sự việc.

Chú ý : Cấu trúc này thường được dùng kèm với các từ nghi vấn như 「いくら」、「どんなに」

Ví dụ Các cách dùng của にしても nishitemo

どんなに忙しいにしても、自分の責任を負うのは当然なことでしょ。
Donna ni isogashii nishitemo, jibun no sekinin wo ou noha touzen na koto desho.
Dù có bận thế nào đi nữa thì việc chịu trách nhiệm với trách nhiệm bản thân là điều đương nhiên.

いくら疲れたにしても、途中で辞めるのはダメです。
Ikura tsukare ta nishitemo tochuu de yameru no ha dame desu.
Dù có mệt thế nào đi nữa thì bỏ cuộc giữa chừng là không được.

早くできるにしても、勝つということではないよ。
Hayaku dekiru ni shitemo, katsu toiu koto dehanai yo.
Dù có hoàn thành nhanh thì cũng không có nghĩa là thắng đâu.

私のチームは負けるにしても、全力を尽きたので悔やむなんてない。
Watashi no chi-mu ha makeru nishitemo, zenryoku wo tsukita node kuyamu nante nai.
Đội của tôi ngay cả có thua thì cũng đã tận lực nên cũng không hối tiếc.

この地域で雪が降るにしてもこんなに凍るほど寒さは以前にないだろう。
Kono chiiki de yuki ga furu nishitemo konna ni kooru hodo samusa ha izen ni nai darou.
Ở khu vực này ngay cả tuyết rơi thì từ trước tới nay cũng không có cái độ lạnh như đông cứng này.

社会地位が高いにしてもこのクラブに登録したら皆は平等だ。
Shakai chii ga takai ni shitemo kono kurabu ni touroku shitara mina ha byoudou da.
Dù có địa vị xã hội cao đi nữa, nếu đã đăng ký vào câu lạc bộ này thì mọi người đều bình đẳng.

このアパートでペット禁止だから、小さいハムスターにしても飼うことができない。
Kono apa-to de petto kinshi dakara, chiisai hamusuta- ni shitemo kau koto ga dekinai.
Ở căn hộ này cấm nuôi thú cưng nên dù là con chuột nhỏ đi nữa cũng không được nuôi.

A「かなり難しくて苦労な仕事にしても、給料や待遇はまずい。」
B「本当だ。こんなにひどかったら、辞めます。」
A : “Kanari muzukashikute kurou na shigoto nishitemo, kyuuryou ya taiguu ha mazui.”
B : “Hontou da. kinna ni hidokattara, yamemasu.”
A : “Dù là công việc khó khăn và cực nhọc đi nữa thì lương với đãi ngộ tệ thật”.
B : “Đúng vậy, nếu tệ thế này thì tôi sẽ nghỉ.”

反対にしても、理由をちゃんと述べなさい。
Hantai ni shitemo, riyuu wo chanto nobe nasai.
Dù có phản đối thì hãy nêu rõ lí do.

A「メールが遅れにしても、必ず返事を出すのは常識でしょ。」
B「すみません。今度注意します。」
A : “Me-ru ga okure ni shitemo, kanarazu henji wo dasu no ha joushiki desho.”
B : “Sumimasen. Kondo chuui shimasu.”
A : “Dù email có đến muộn thì cũng phải hồi đáp lại chứ. Đó là chuyện bình thường ai cũng biết mà.”
B : “Xin lỗi. Từ sau tôi sẽ chú ý.”

A「石田さんは男の子じゃない?何で女みたいにおっしゃれてるの?」
B「わからない。小さい頃から女の服を着てたそうだよ。。」
A「それにしてもおかしいね。」
A : “ishida san ha otoko no ko janai? Nande onna mitai ni osshare teiru no?”
B : “Wakaranai. chiisai goro kara onna no fuku wo kiteta sou dayo….”
A : “Sore nishitemo okashii ne.”
A : “Anh Ishida là con trai cơ mà? Sao lại ăn diện giống con gái vậy?”
B : “Tôi không biết. Từ nhỏ anh ấy đã mặc quần áo con gái hay sao ấy…”
B : “Dù là vậy đi nữa thì cũng kì lạ thật.”

冗談にしても、そんなにフォーマルな場合で言うのはめっちゃ失礼です。
Joudan ni shitemo, sonna ni fo-maru na baai de iu noha meccha shitsurei desu.
Dù là nói đùa đi nữa thì nói trong trường hợp nghiêm trang như thế là rất vô lễ.

どんなに問題をわかったにしても、この授業をスキップするのは不可能です。
Donna ni mondai wo wakatta nishitemo, kono jugyou wo sukippu suru noha fukanou desu.
Dù có hiểu các vấn đề đi nữa thì cũng không thể bỏ qua lớp học này.

Các cách dùng của にしても nishitemo

Cách dùng 3

Từ nghi vấn + にしても

Ý nghĩa : Diễn tả ý nghĩa “dù trong trường hợp nào đi nữa, dù có là ai đi nữa thì…”.

Ví dụ :

何をするにしても、結果をちゃんと考えなさい。
Nani wo suru ni shitemo, kekka wo chanto kangaenasai.
Dù có làm gì đi nữa thì cũng hãy nghĩ tới kết quả.

A「私がやったじゃないよ。」
B「誰にしても関係じゃないでしょう。君に任せる仕事じゃない?君は責任を取るべきでしょ。」
A : “Watashi ga yatta janai yo.”
B : “Dare ni shitemo kankei janai deshou. Kimi ni makaseru shigoto janai? Kimi ha sekinin wo toru beki desho.”
A : “Không phải là tôi làm đâu.”
B : “Ai làm đi nữa thì cũng không liên quan. Đây là công việc giao cho cậu cơ mà? Cậu phải chịu trách nhiệm chứ.”

いずれにしても最終の結論は司会に提出したから、私達はもう変えない。
Izure ni shitemo saishuu no ketsuron ha shikai ni teishutsu shita kara, watashi tachi ha mou kaenai.
Dù thế nào đi nữa thì kết quả cuối cùng cũng nộp lên hội đồng rồi nên chúng ta không thể sửa được nữa.

どんなにしても社長の誘いを断ることができない。
Donna ni shitemo shachou no sasoi wo kotowaru koto ga dekinai.
Dù thế nào đi nữa thì tôi cũng không thể từ chối lời mới của giám đốc.

Các cách dùng của にしても nishitemo

Các biến thể khác

…にしても…にしても (… nishite… nishite)

Cách dùng :
NにしてもNにしても
VにしてもVにしても

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “cả hai đều…”, dùng để nêu ra hai sự việc cùng loại hoặc đối lập.

Ví dụ Các cách dùng của にしても nishitemo

同意にしても不同意にしても彼に直接に伝えるのは良くないと思います。
Doui nishitemo fudoui nishitemo kare ni chokusetsu ni tsutaeru noha yokunai to omoimasu.
Dù có đồng ý hay không thì tôi nghĩ nói trực tiếp với anh ấy là không hay.

この試験を受けたかったら、英語にしても日本語にしても能力の証明書を出さなきゃならない。
Kono shiken wo uketakatta ra,m, eigo ni shitemo nihongo ni shitemo nouryoku no shoumeisho wo dasanakya naranai.
Nếu muốn tham gia cuộc thi này thì dù tiếng Anh hay tiếng Nhật cũng phải nộp giấy chứng nhận năng lực.

パーティーに来るにしても来ないにしても前に電話してね。
Pa-ti- ni kuru nishitemo konai ni shitemo mae ni denwa shitene.
Dù có đến bữa tiệc hay không thì cũng gọi điện trước nhé.

とても要るから、高いにしても安いにしてもこの本をぜひ買います。
Totemo iru kara, takai ni shitemo yasui nishitemo kono hon wo zehi kaimasu.
Tôi rất cần nó nên dù đắt hay rẻ thì tôi nhất định vẫn mua quyển sách này.

母が作ってくれた弁当だから、美味しいにしてもまずいにしても全部食べます。
Haha ga tsukutte kureta bentou dakara, oishii ni shitemo mazui ni shitemo zenbu tabemasu.
Vì nó là cơm hộp mẹ tôi làm nên dù dở hay ngon thì tôi cũng ăn tất.

試合で負けるにしても勝つにしても、私の決意は変わらない。
Shiai de makeru nishitemo katsu ni shitemo, watashi no ketsui ha kawaranai.
Dù có thua hay thắng ở trận đấu thì ý kiến của tôi không thay đổi.

成功にしても失敗にしても、皆の熱意が全然減らない。
Seikou ni shitemo shippai nishitemo, mina no netsui ga zenzen heranai.
Dù có thành công hay thất bại thì sự nhiệt tình của mọi người vẫn không thay đổi.

元気にしても不元気にしても、年に2回健康診断を受けるべきだ。
genki ni shitemo fugenki ni sihtemo, nen ni nikai kenkoushindan wo ukeru beki da.
Dù có khỏe hay không khỏe thì một năm vẫn nên khám sức khỏe 2 lần.

若者にしても老人にしても、入り口のチケット値段は1万円だ。
Wakamono nishitemo roujin ni shitemo, iriguchi no chiketto nedan ha ichiman en da.
Dù là người trẻ hay người già thì giá vé vào cửa là 1 vạn yên.

数学にしても文学にしても、この勉強方法を応用すると、高い効果が得られます。
Suugaku ni shitemo bungaku ni shitemo, kono benkyou houhou wo ouyou suru to, takai kouka ga araremasu.
Dù là toán hay văn thì cứ áp dụng phương pháp này sẽ có được hiệu quả cao.

A「テストが難しいにしても簡単にしても、提出する前にもう一度チェックしたほうがいいだろう。」
B「そうだね。」
A : “tesuto ga muzukashii nishitemo kantan nishitemo, teishutsu suru mae ni mou ichido chekku shita hou ga ii darou.”
B : “Sou da ne.”
A : “Dù bài kiếm tra có khó hay dễ thì trước khi nộp vẫn nên kiểm tra lại một lần nữa.”
B : “Đúng vậy nhỉ.”

背が高いにしても低いにしても、このドレスに合います。
Se ga takai ni shitemo hikui nishitemo, kono doresu ni aimasu.
Dù có cao hay thấp thì vẫn hợp với chiếc váy này.

この地方では4月にしても10月にしても桜が咲く。
Kono chihou deha shigatsu nishitemo juugatsu ni shitemo sakura ga saku.
Ở địa phương này thì dù tháng 4 hay tháng 10 hoa anh đào vẫn nở.

雨天にしても晴れるにしても試合は5月6日に行われます。
Amate ni shitemo hareru nishitemo shiai ha go gatsu muika ni okonawaremasu.
Dù trời mưa hay trời nắng thì trận đấu này vẫn tổ chức vào mùng 6 tháng 5.

A「君の新しい家は駅に遠いって?ショッピングはちょっと不便だね。」
B「家が駅に近いにしても遠いにしても、自転車で買い物をするよ。」
A  :”Kimi no atarashii ie ha eki ni tooitte? Shoppingu ha chotto fuben da ne.”
B : “Ie ga eki ni chikai nishitemo tooi ni shitemo, jitensha de kaimono wo suru yo.”
A : “Nghe nói căn nhà mới của cậu xa nhà ga? Vậy thì đi mua sắm bất tiện nhỉ.”
B : “Dù nhà tôi có gần hay xa nhà ga thì tôi vẫn đi mua đồ bằng xe đạp đấy.”

Trên đây là bài học các cách dùng của にしても nishitemo. Tự học online hi vọng qua bài viết này, bạn có thể nâng cao khả năng ngữ pháp của mình. Các bạn có thể học các bài viết khác cùng chủ đề trong mục : Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!