Các cách dùng của ものの monono

Các cách dùng của ものの monono

Xin chào các bạn! Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học các cách dùng của ものの monono.

Cách dùng

Vế câu + ものの

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “nhưng mà/ tuy … nhưng…”. Vế sau thường diễn tả những sự việc không xảy ra, trái ngược với vế đầu. Ý nghĩa tương đương với cấu trúc ngữ pháp のに.

Ví dụ :

このドレスはとても高いものの、有名なファッションデザイナーにデザインされたので流行っています。
Kono doresu ha totemo takai monono, yuumei na fasshon dezaina- ni dezain sareta node hayatte imasu.
Dù cho cái váy này rất đắt nhưng nó là do nhà thiết kế thời trang nổi tiếng thiết kế nên đang thịnh hành.

大学を卒業したものの、まだ就職ができずに毎日家でゆっくりしている。
Daigaku wo sotsugyou shita monono, mada shuushoku ga dekizuni mainichi ie de yukkuri shiteiru.
Dù cho tôi có tốt nghiệp đại học rồi nhưng tôi vẫn chưa đi làm được mà mỗi ngày đều ung dung ở nhà.

英語を5年間勉強したものの、今会話が知らないほど苦手だ。
Eigo wo gonenkan benkyou shita monono, ima kaiwa ga shiranai hodo nigate da.
Dù tôi đã học tiếng Anh được 5 năm nhưng đến bây giờ tôi vẫn dốt tiếng Anh đến độ không biết hội thoại.

この小説は厚いものの、内容があまりない。
Kono shousetsu ga atsui monono, naiyou ga amari nai.
Quyển tiểu thuyết này dù dài nhưng nội dung chẳng có mấy.

このアルバイトは給料がちょっと高くないものの、軽いです。
Ano arubaito ha kyuuryou ga chotto takakunai monono, karui desu.
Công việc làm thêm này tuy lương không cao lắm nhưng lại nhẹ nhàng.

彼は親切な人なものの、時々態度がよくないので、嫌われます。
Kare ha shinsetsu na hito na monono, tokidoki taido ga yokunai node, kiraware masu.
Dù anh ấy là người tốt bụng nhưng đôi khi thái độ không tốt nên bị ghét.

あの人はできると言ったものの、逆に行動した。
Ano hito ha dekiru to itta monono, gyaku ni koudou shita.
Dù hắn ta nói là mình làm được nhưng lại hành động ngược lại.

友達と一緒に旅行に行くと約束したものの、現在行きたくなくなった。
Tomodachi to isshoni ryokou ni iku to yakusoku shita monono, genzai ikitaku naku natta.
Dù tôi đã hứa là sẽ đi chơi với bạn bè nhưng hiện tại lại không muốn đi nữa.

A「石田監督の新しい映画、見た?」
B「うん、見たよ。内容がいいものの、音楽と映像がちょっとねえ…」
A : “Ishida kantoku no atarashii eiga, mita?”
B : “Un, mita yo. Naiyou ga ii monono, ongaku to eizou ga chotto nee…”
A : “Bộ phim mới của đạo diễn Ishida, cậu đã xem chưa?”
B : “Ừ, tớ xem rồi. Nội dung hay nhưng âm thanh và hình ảnh lại hơi….”

あの絵は色が明るいものの、鑑賞人に暗い気持ちを伝えると感じられる。
Ano e ha iro ga akarui monono, kanshounin ni kurai kimochi wo tsutaeru to kanji rare ru.
Bức tranh đó màu sắc tươi sáng, tuy nhiên lại truyền tải cảm xúc u tối tới người xem.

姉は楽しそうに出かけたものの、帰ったときはムツムツな顔をした。
Ane ha tanoshisou ni dekaketa monono, kaetta toki ha mutsumutsu na kao wo shita.
Chị tôi trông có vẻ vui vẻ khi rời khỏi nhà nhưng lúc về lại mang bộ mặt hầm hầm.

運転免許が取ったものの、車を買うお金が足りません。
Unten menkyo ga totta monono, kuruma wo kau okane ga tarimasen.
Dù tôi đã có bằng lái nhưng vẫn chưa đủ tiền mua xe.

天気が暑いものの、クーラーをつけません。
Tenki ga atsui monono, ku-ra- wo tsukemasen.
Dù thời tiết nóng nhưng vẫn không bật điều hòa.

Các biến thể của ものの

…とはいうものの (tohaiu monono)

Cách dùng :

Vế câu + とはいうものの

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “tuy nói là…nhưng…”. Diễn tả ý không đúng như những gì thường được bảo.

Ví dụ :

十二月とはいうものの、まだ暑いですよ。
Juuni gatsu toha iumonono, mada atsui desu yo.
Tuy nói là tháng 12 nhưng vẫn nóng đấy.

彼は腕が立つとはいうものの、この料理の正しい作り方がわからないでしょ。
Kare ha ude ga tatsu toha iumonono, kono ryouri no tadashii tsukuri kata ga wakaranai desho.
Dù nói là anh ấy tay nghề giỏi nhưng có lẽ vẫn không biết cách làm món này đúng cách.

旅行に行きたいと言うとはいうものの、まだ仕事が忙しくてなかなか休めない。
Ryokou ni ikitai to iu toha iu monono, mada shigoto ga isogashikute nakanaka yasumenai.
Dù tôi nói là muốn đi du lịch nhưng công việc vẫn bận rộn, chẳng được nghỉ ngơi mấy.

A「冬だとはいうものの、暑いですね。」
B「そうですね。」
A : “Fuyu da tohaiu monono, atsui desu ne.”
B : “Sou desune.”
A : “Dù nói là mùa đông nhưng vẫn nóng nhỉ.”
B : “Đúng thật.”

私の家に一番近いスパートとはいうものの、歩いて1時間ぐらいかかるよ。
Watashi no ie ni ichiban chikai supa-to toha iu monono, aruite ichijikan gurai kakaru yo.
Dù nói là siêu thị gần nhà tôi nhất nhưng vẫn tốn khoảng 1 tiếng đi bộ đấy.

母ととても親しいとはいうものの、ときどき年のギャップがあって言いにくいこともあると感じます。
Haha to totemo yasashii toha iumonono, tokidoki toshi no gyappu ga atte iinikui koto mo aru to  kanji masu.
Dù nói là tôi rất thân thiết với mẹ nhưng thỉnh thoảng có khoảng cách tuổi tác nên tôi cảm thấy cũng có điều khó nói.

夏休みとはいうものの、毎日働いています。
Natsu yasumi toha iumonono, mainichi hataraite imasu.
Dù nói là nghỉ hè nhưng tôi vẫn làm việc mỗi ngày.

計画が成功したとはいうものの、いろいろなことがまだ完了せずに終わりました。
Keikaku ga seikou shita toha iumonono, iroiro na koto ga mada kanryou sezuni owari mashita.
Dù nói là kế hoạch đã thành công nhưng vẫn còn nhiều việc chưa hoàn thành mà đã xong rồi.

A「あの人はペットを飼っているとはいうものの、世話もしません。」
B「本当に無責任なやつだ。」
A : “Ano hito ha petto wo katte iru toha iu monono, sewa mo shimasen.”
B : “Hontoi ni musakinin na yatsu da.”
A : “Người kia dù nói là đang nuôi thú cưng nhưng chẳng chăm sóc gì cả.”
B : “Đúng là một gã vô trách nhiệm.”

天気予報によると、雪がもう降っていないそうだとはいうものの、午後突然大雪だ。
Tenki yohou ni yoruto, yuki ga mou futte inai sou da toha iu monono, gogo totsuzen ooyuki da.
Theo dự báo thời tiết thì dù nói là tuyết sẽ không rơi nữa nhưng chiều nay đột nhiên tuyết lớn.

A「父は病気だとはいうものの、毎日不健康な生活を送っている。何度も注意したのに全然気をつけないよ。」
B「大変ですね。」
A : “Chichi ha byouki da toha iu monono, mainichi fukenkou na seikatsu wo okutteiru. Nando mo chuui shita noni zenzen ki wo tsukenai yo.”
B : “Taihen desu ne.”
A : “Dù nói là bố tôi đang bệnh nhưng mỗi ngày đều sinh sống không lành mạnh. Dù tôi đã nhắc mấy lần nhưng hoàn toàn chẳng để ý gì.”
B : “Tệ thật đấy.”

田中選手は優勝したとはいうものの、高い成績ではないので、満足しなさそうです。
Tanaka senshu ha yuushou shita toha iu monono, takai seiseki dehanai node, manzoku shinasa sou desu.
Tuyển thủ Tanaka dù nói là đã chiến thắng nhưng thành tích không cao nên có vẻ không thỏa mãn.

とはいうものの (tohaiu monono)

Cách dùng : Đứng đầu câu thứ 2, nối hai câu với nhau.

Ý nghĩa : Biểu thị ý nghĩa “sự việc ở vế 1 là đúng nhưng sự việc ở vế 2 xảy ra không như vế 1 dự đoán”.

Ví dụ :

パーティーの準備が全部できた。とはいうものの、客をまだ招待状を送っていません。
Pa-ti- no junbi ga zenbu dekita. tohaiu monono, kyaku wo mada shoutaijou wo okutte imasen.
Tôi đã chuẩn bị cho bữa tiệc xong hết rồi. Tuy vậy nhưng tôi vẫn chưa gửi thư mời cho khách khứa.

アメリカに留学する計画を立てました。とはいうものの、親と一緒に相談せずに決めました。
Amerika ni ryuugaku suru keikaku wo tatemashita. Toha iu monono, oya to issho ni soudan sezu ni kimemashita.
Tôi đã lập kế hoạch du học Mỹ rồi. Tuy vậy nhưng tôi vẫn chưa thảo luận với bố mẹ mà đã quyết định rồi.

連休を取って旅行しようと思います。とはいうものの、連休でどこもいかなかった。
Renkyuu wo totte ryokou shiyou to omoimasu. Toha iu monono, renkyuu de doko mo ikanakatta.
Tôi đã định nghỉ dài để đi du lịch. Tuy vậy nhưng trong kỳ nghỉ thì tôi lại chẳng đi đâu.

A「発展途中の国では首相が新しい政策を出しました。とはいうものの、人民の生活はまだ良くならないそうだよ。」
B「もっと実践的な政策を出したほうがいいと思いますけど…」
A : “Hatten tojou no kuni deha shushou ga atarashii seisaku wo dashimashita. Tohaiu monono, jinmin no seikatsu ha mada yoku naranai sou da yo.”
B : “Motto jissen teki na seisaku wo dashita hou ga ii to omoimasu kedo…”
A : “Ở các nước đang phát triển thì thủ tướng đã đưa ra các chính sách mới. Tuy vậy nhưng đời sống của nhân dân không khá hơn tý nào.”
B : “Tôi nghĩ là nên đưa ra những chính sách có tính thực tiễn hơn…”

石田さんは日本語能力試験でN2を取りました。とはいうものの、日本語が全然喋れません。
Ishida san ha nihongo nouryoku shiken de N2 wo tori mashita. Toha iumonono, nihongo ga zenbu shabere masen.
Anh Ishida đã đạt được chứng chỉ N2 trong cuộc thi năng lực Nhật ngữ rồi. Tuy vậy mà anh ta chẳng nói được tý tiếng Nhật nào.

A「佐藤さんの家では本が山ほど積んでいます。とはいうものの、彼女は一冊も読まないって言いますよ。」
B「あ、それは積読っていうことですね。」
A : “Satou san no ie deha hon ga yama hodo tsunde imasu. Toha iu monono, kanojo ha issatsu mo yomanai tte iimasu yo.”
B : “A, sore ha tsundoku tte iu koto desu ne.”
A : “Ở nhà cô Sato thì sách chất đống như núi. Tuy vậy mà cô ấy lại nói là mình chẳng đọc lấy một quyển nào.”
B : “A, đó gọi  là hiện tượng “tsundoku” đó.”

君はお腹がペコペコだと言います。とはいうものの、あまり食べないね。
Kimi ha ohara ga pekopeko da to ii masu. Toha iu monono, amari tabenai ne.
Cậu nói là bụng mình đang sôi lên vì đói. Vậy mà cậu lại chẳng ăn mấy nhỉ.

この歌はまずい。とはいうものの、何度も聞き繰り返した。
Kono uta ha mazui. Toha iu monono, nando mo kiki kurikae shita.
Bài hát này dở tệ. Tuy vậy tôi lại nghe đi nghe lại mấy lần liền.

A「あの子はあまり勉強しません。とはいうものの、試験で学生全員の中で一位になりました。」
B「天才かなあ…」
A : “Ano ko ha amari benkyou shimasen. Toha iu monono, shiken de gakusei zenin no naka de ichii ni narimashita.”
B : “Tensai kanaa…”
A : “Đứa bé đó chẳng học gì mấy. Vậy mà trong kì thi lại đứng đầu tất cả học sinh.”
B : “Có lẽ nó là thiên tài….”

秋になりました。とはいうものの、紅葉がまだ見えません。
Aki ni narimashita. Toha iu monono, kouyou ga mada mie masen.
Đã là mùa thu rồi. Vậy mà tôi lại chưa nhìn thấy lá đỏ ở đâu cả.

兄は免許が取りました。とはいうものの、運転するのが苦手です。
Ani ha menkyo ga tori mashita. Toha iu monono, unten suru no ga nigate desu.
Anh trai tôi đã có bằng lái rồi. Vậy mà lái xe lại dở tệ.

Trên đây là bài học Các cách dùng của ものの monono. Tự học online hi vọng qua bài viết này, bạn có thể nâng cao khả năng ngữ pháp của mình. Các bạn có thể học các bài viết khác cùng chủ đề trong mục : Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!