Cách nhớ コース ちゅうがく せいせき きょうかしょ goukaku suuzi shinziru ureru kimaru korosu
Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ コース ちゅうがく せいせき きょうかしょ goukaku suuzi shinziru ureru kimaru korosu
Cách nhớ コース ko-su
Mục lục :
Ý nghĩa : khóa học
Câu chuyện gợi nhớ :
Thấy A đăng ký nhiều khoá học quá (tiếng Anh, tiếng Nhật, kỹ năng mềm…). B hỏi A: “Đăng ký học nhiều thế không sợ học không hết à?”. B trả lời:”Không sợ”
Cách nhớ 中学 ちゅうがく chuugaku
Ý nghĩa : trung học
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A là một học sinh trung học, A tiến lại 1 chú bảo vệ trước cổng trường mình và hỏi ” này chú-gác-cửa ( chyu-ga-ku), buổi sáng con ít thấy chú đi làm? ”
Cảnh 2 : chú-gác-cửa nói ” sáng chú học thêm lớp bổ túc trung học, chiều-gác-cửa ( chyu-ga-ku)”
Cảnh 3 : A ậm ừ, chú-gác-cửa nói thêm ” tụi con ráng học hành cho giỏi, xem chú nè, hồi xưa học cấp 3 ko xong, nên giờ phải làm chú-gác-cửa nè, sáng đi học, chiều-gác-cửa nè”
Hiện lên cảnh ông bảo vệ lận đận vừa đi học, vừa đi làm…
Cách nhớ 成績 せいせき seiseki
Ý nghĩa : thành tích
Câu chuyện gợi nhớ :
A đi học về thì bị mẹ hỏi: “Kết quả bài kiểm tra đâu?”. A đưa bài kiểm tra cho mẹ. Bà mẹ nhìn thấy con mình được có 5 điểm thì mắng con: “Kết quả như vậy hả?”. A: “Xem xét kỹ đi mẹ”. Bà mẹ nhìn kỹ lại thì thấy hoá ra con mình được 5/5 thế là xấu hổ, vội chữa ngượng: “Kết quả như vậy được rồi, mai mẹ sẽ thưởng”
Cách nhớ 教科書 きょうかしょ kyoukasho
Ý nghĩa : sách giáo khoa
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: 1 em bé cầm quyển sách giáo khoa, hỏi chị: chị ơi, sách gì đây
C2: chị trả lời: sách giáo khoa
C3: em bé lật lật, thấy 1 trang toàn số, nói to: có cả số này. Sách giáo khoa ‘ có cả số’
Cách nhớ 合格 ごうかく goukaku
Ý nghĩa : đỗ, vượt qua
Câu chuyện gợi nhớ :
C1: trong 1 cuộc thi gõ trống của loài thỏ, trên sân khấu có 3 con thỏ đang thi tài, cái gõ trống là những củ cà rốt
C2: 3 chú thỏ, 2 chú dùng nhưng củ cà rốt dở dang để gõ, còn 1 chú thì dùng 2 củ còn nguyên vẹn thì thắng
C3: 1 người khán giả ở dưới nói: Sao nó lại thắng nhỉ?
C4: 1 người đáp: nó thắng vì nó ” gõ cả củ ”
Cách nhớ 数字 すうじ suuzi
Ý nghĩa : chữ số
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : Hai người bạn nói chuyện với nhau. Một người than thở “Hôm nay là ngày gì mà xui xẻo thế không biết”
Cảnh 2 : Người bạn tỏ ra thông cảm, hỏi “Xui gì”
Cảnh 3 : Người kia trả lời “Hôm nay kiểm tra toán mà chả biết số với chữ gì cả”
ý tưởng: Suuji (số chữ) có phát âm giống với “Xui gì?”
Cách nhớ 信じる しんじる shinziru
Ý nghĩa : tin tưởng
Câu chuyện gợi nhớ :
Một cô bé từ nhà dì về, tay câm một con búp bê, mẹ cô bé hỏi:” Búp bê ở đâu ra? , cô bé trả lời: ” Nhà dì ạ”. Mẹ cô hỏi tiếp:” Xin dì chưa mà lấy về?”, cô bé:” Con xin dì rồi,mẹ phải tin tưởng con chứ”—>tin tưởng việc búp bê này đã xin dì rồi mới mang về, xin dì rồi = shinjiru nghĩa là là tin tưởng
Cách nhớ 売れる うれる ureru
Ý nghĩa : bán chạy
Câu chuyện gợi nhớ :
A: Dạo này hàng bán không được đắt nhỉ? (A đi mua hàng tạp hóa ở nhà B. Nhà B bán hàng tạp hóa)
B: Ừ !Rẻ Rùi. Hàng gì cũng rẻ
A: Ừ! Rẻ Rùi thì bán cái khác
B: Bán gì cũng vậy thôi, lãi được mấy đâu.(Ừ! Rẻ Rùi đọc giồng URERU: bán)
Cách nhớ 決まる きまる kimaru
Ý nghĩa : được quyết định
Câu chuyện gợi nhớ :
Cảnh 1 : A khoe với B “Tớ quyết định làm ở chỗ đó rồi”
Cảnh 2 : B : “Ôi, chỗ đó không tốt đâu? Đã kí hợp đồng chưa”
Cảnh 3 : A đáp “Kí mất rùi”
Ý tưởng: Kimaru (quyết định) phát âm giống với “Kí mất rùi ”
Cách nhớ 殺す ころす korosu
Ý nghĩa : giết
Câu chuyện gợi nhớ :
Quân ta rơi vào trận địa của địch đã mai phục sẵn. Đội trưởng: “Trừ phi chúng ta bị địch giết chết, còn không nhất quyết không rời súng”. Tức thì mọi người đồng loạt hô: “Không rời súng”
Xem thêm : Cách nhớ たかさ うら たいよう おんど nanika mannaka subarashii nichizi nedan ichibu
Trên đây là Cách nhớ コース ちゅうがく せいせき きょうかしょ goukaku suuzi shinziru ureru kimaru korosu. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật .