Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật

 

Cách nhớ ゆうはん ゆうびんきょく ゆうめい ゆき ゆっくり よっつ よむ よる よわい らいげつ

Mời các bạn cùng học từ vựng tiếng Nhật qua các câu chuyện gợi nhớ. Cách nhớ ゆうはん ゆうびんきょく ゆうめい ゆき ゆっくり よっつ よむ よる よわい らいげつCách nhớ ゆうはん ゆうびんきょく ゆうめい ゆき ゆっくり よっつ よむ よる よわい らいげつ.

Cách nhớ 夕飯 ゆうはん yuuhan

Ý nghĩa : bữa tối

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : A” tao vẫn chưa đề nghị với hắn vấn đề đó được, làm sao giờ?”
Cảnh 2 : B ” dụ hắn ăn tối đi, lúc đó dễ nói chuyện hơn”
Cảnh 3 : A ” dụ hắn ăn tối à..” ( yu-han ~ dụ-hắn)

Cách nhớ 郵便局 ゆうびんきょく yuubinkyoku

Ý nghĩa : bưu điện

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Tại một bưu điện, một bà lão đang đứng ở quầy, nhân viên bưu điện làm thủ tục và đưa cho bà lão bưu phẩm là một chiếc bình cũ.
Cảnh 2 : Người nhân viên nói với bà lão “Bình cổ quá bà nhỉ? Lại phải cất công gửi từ xa tới nữa”
Cảnh 3 : Bà lão mỉm cười “Dù bình có cũ, nó vẫn lưu lại nhiều kỉ niệm lắm”
Cảnh 4: Hiện lên dòng chữ bên ngoài bưu điện “ゆうびんきょく: bưu điện”
Ý tưởng: Yuubinkyoku (Bưu điện) phát âm gần giống với “Dù bình có cũ”

Cách nhớ 有名 ゆうめい yuumei

Ý nghĩa : nổi tiếng

Câu chuyện gợi nhớ :

Hai người bạn chơi với nhau từ thuở bé, sau này một người trở thành người nổi tiếng, người kia trong một lần đến thăm thì nói: ”Giờ cậu đã là người nổi tiếng, chắc được rất nhiều người yêu mến nhỉ” –> người nổi tiếng là gì,là người được đông đảo người cùng yêu mến, yêu mến đọc lái đi của yuumei nghĩa là nổi tiếng

Cách nhớ ゆき yuki

Ý nghĩa : tuyết

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: Nàng bạch tuyết xinh đẹp xinh đẹp xuất hiện dưới trời tuyết rơi
Cảnh 2: Các hoàng tử đi theo xung quanh: Yêu kiều… Họ nói về nàng bạch tuyết như thế
3,4 hoàng tử bám theo nàng bạch tuyết suốt dọc đường
Yuki nghe như yêu kiều nhỉ, gợi ta nhắc tới nàng bạch tuyết, tức là tuyết

Cách nhớ ゆっくり yukkuri

Ý nghĩa : chậm

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: buổi sáng mặt trời chiếu vào phòng, bà mẹ đang lay gọi cậu con trai còn ngủ trên giường, cậu ta mở mắt vươn vai. Cảnh 2: bà mẹ mở cửa phòng, thấy cậu con trai đã xỏ được cái quần đồng phục vào chân nhưng lại nằm vật ra giường ngủ tiếp, liền dí cái đồng hồ đang rung chuông inh ỏi vào tai cậu ta. Cảnh 3: bà mẹ mở cửa phòng, thấy cậu con trai mặc nốt được cái áo vào người rồi lại gục xuống bàn ngủ tiếp, liền xách tai cậu ta dậy. Cảnh 4: bà mẹ đến cửa phòng thấy cậu con trai đã khoác được cái cặp lên người nhưng vẫn đang ngồi gà gật ở đó, sẵn trên tay có cái roi liền quất vào mông cậu con, vừa đánh vừa nói “giục cứ ỳ”, “giục cứ ỳ” (yukkuri). Lúc đó đứa con mới ba chân bốn cẳng chạy ra khỏi nhà.

Cách nhớ 四つ よっつ yottsu

Ý nghĩa : bốn cái

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1 : Bé khoe với mẹ “Mẹ ơi, hôm nay còn làm được bốn con cá. Giỏi chưa!” và chìa ra 4 con cá bằng giấy
Cảnh 2 : Mẹ ôm chầm lấy bé. Xoa đầu “Giỏi chứ! Con mẹ giỏi lắm”
Ý tưởng: Yottsu (4 cái) phát âm giống với “Giỏi chưa”

Cách nhớ 読む よむ yomu

Ý nghĩa : đọc

Câu chuyện gợi nhớ :

Một ông mù (mắt đeo kính đen, tay cầm gậy khua đường loạn xạ, chân đi dò dẫm) đang đi tới 1 gốc cây trong công viên, ở đó có 1 ghế đá.
Ai gặp trên đường cũng bảo: Ông mù, ông mù, ông mù!
Tới ghế đá, ông bỏ 1 quyển sách ra đọc
Mọi người xung quanh há hốc mồm.
Một em bé gái nói: Ông mù đọc sách!
Một bé gái khác nói: Ông mù đọc sách
Bé trai khác nói: Ông mù đọc sách
Giọng đọc yomu chẳng phải rất giống ông mù sao!
Ông mù mà còn đọc sách quả là rất phi lí! Chính tính phi lí này sẽ giúp mọi người ghi nhớ từ yomu này!

Cách nhớ よる yoru

Ý nghĩa : tối

Câu chuyện gợi nhớ :

2 người đi trong mà đêm tối, tiếng gió bên tai, 1 người nói: trời tối, ‘ gió rú ‘ ghê quá

Cách nhớ 弱い よわい yowai

Ý nghĩa : yếu

Câu chuyện gợi nhớ :

Cảnh 1: một anh chàng người nhỏ con đang đứng trước rất nhiều quả tạ đủ các loại, anh ta đang vươn vai, vặn người để chuẩn bị nâng tạ. Cảnh 2: từ đâu, một anh chàng to con, lực lưỡng hơn, tiến đến, đẩy văng anh chàng nhỏ con ra phía sau, rồi nhằm quả tạ to nhất định nâng lên. Cảnh 3: anh chàng to con cố nhấc quả tạ nhưng mãi mà không làm cách nào nâng lên được. Cảnh 4: anh chàng nhỏ con thấy thế liền mỉa mai nói: “Yếu lại còn…rõ oai (yowai)”.

Cách nhớ 来月 らいげつ raigetsu

Ý nghĩa : tháng sau

Câu chuyện gợi nhớ :

C1: 1 chị thấy 1 chị khác mang bầu, hỏi: Bao giờ chị sinh vậy?
C2: chị mạng bầu trả lời: tháng sau rồi
C3: chị kia hỏi tiếp: thế con trai hay con gái?
C4: Chị mạng bầu: Con trai
C5: Chị kia đùa: ‘Rai, ghê chưa’. Phải khao to rồi

Trên đây là Cách nhớ ゆうはん ゆうびんきょく ゆうめい ゆき ゆっくり よっつ よむ よる よわい らいげつ. Các bạn có thể tìm các từ vựng có cách nhớ khác bằng cách đánh cách nhớ + tên từ vựng (kanji, hiragana hay romaji đều ok) vào công cụ tìm kiếm của Tuhoconline. Hoặc xem các bài tương tự trong chuyên mục : Cách nhớ từ vựng tiếng Nhật hoặc nhóm : cách nhớ từ vựng N5.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *