Cấu trúc ngữ pháp ずに zuni
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ずに zuni
Cấp độ : N3
Cách chia :
V ない (bỏ ない)+ずに
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn đạt không làm hành động này mà làm hành động khác.
Ví dụ :
私は箸を使わずにご飯を食べます。
Tôi ăn cơm mà không dùng đũa
痛くても、泣かずに、我慢した。
Dù đau nhưng tôi vẫn không khóc mà chịu đựng
試験日の前に、彼は何も勉強せずに、テレビを見たばっかりなので、不合格だった。
Trước ngày thi anh ta chẳng học gì mà chỉ toàn xem tivi nên trượt rồi
彼女何も言わずに帰りました。
Cô ấy không nói gì cả mà về rồi
アメリカ人は「いただきます」を言わずに、ご飯を食べます。
Người Mỹ không nói “Itadakimasu” khi ăn cơm
Chú ý:
1. しない sẽ thành せずに.
2. ずに thường dùng trong văn viết, còn trong văn nói sẽ dùng ~ないで
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
ずにいる zuniiru
ずにおく zunioku
ずにすむ zunisumu
ずにはいられない zunihairarenai
ずにはおかない zunihaokanai
ずにはすまない zunihasumanai
ないで~(N4)
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ずに zuni. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật