Cấu trúc ngữ pháp ずにいる zuniiru
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ずにいる zuniiru
Cấu trúc ngữ pháp ずにいる zuniiru
Mục lục :
Cách chia :
Vない(bỏ ない)+ずにいる
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả ở trong trạng thái tiếp diễn mà không làm một hành động nào đó, mang nghĩa “tiếp tục không…”
Ví dụ :
- 半年酒を飲まずにいると、体がだんだん良くなっている。
Nửa năm nay tôi không uống rượu, cơ thể tôi khỏe lên -
出席せずにいるいると、単位をもらえないよ。
Nếu cậu tiếp tục không đến lớp thì cậu không nhận được tín chỉ đâu -
君は社長に熱心に仕えずにいれば、辞めさせますよ。
Nếu cậu không nhiệt tình làm việc cho giám đốc thì cậu sẽ bị đuổi việc đấy. -
朝ご飯を食べずにいると、具合が悪くなって、病気になったよ。
Nếu tiếp tục không ăn sáng thì sẽ trở nên khó chịu rồi bị bệnh đấy. -
困っているときは、彼が私を助けずにいる.
Lúc tôi gặp rắc rối thì anh ấy đã không giúp đỡ tôi.
Chú ý: 1. しない sẽ thành せずに
2. Thường được dùng trong văn viết
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
ずに zuni
ずにおく zunioku
ずにはいられない zunihairarenai
ずにはおかない zunihaokanai
ずにはすまない zunihasumanai
ずにすむ zunisumu
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ずにいる zuniiru. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật