Cấu trúc ngữ pháp ずにはおかない zunihaokanai
Cấu trúc ngữ pháp ずにはおかない zunihaokanai
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ずにはおかない zunihaokanai
Cấp độ : N1
Cách chia :
Vない(bỏ ない)+ずにはおかない
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả hành động tự phát, vô ý chí ( không bao hàm ý chí của đương sự). Dịch nghĩa là “thế nào cũng”, thường dùng để nói về tác dụng tự phát của tình cảm, tranh chấp,…
Ví dụ :
彼女の態度は、皆に嫌われずにはおかない。
Thái độ của cô ấy thế nào cũng khiến mọi người ghét bỏ.
首相のスピーチは人民を感動させずにはおかない。
Bài phát biểu của thủ tướng thể nào cũng khiến nhân dân cảm động
この絵がを見ると、作家の優しさをかんじせずにはおかない。
Nhìn vào bức tranh này thể nào cũng cảm nhận được sự tinh tế của tác giả.
私たちの言葉は先生をおこらせずにはおかない。
Lời nói của chúng tôi thế nào cũng khiến thầy giáo nổi giận
君たちの話は面白くて、皆の注目を浴びずにはおかない。
Câu chuyện của các cậu thú vị nên thu hút sự Chú ý của mọi nguời.
Chú ý: しない sẽ thành せずに
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
ずに zuni
ずにいる zuniiru
ずにおく zunioku
ずにはいられない zunihairarenai
ずにはすまない zunihasumanai
ずにすむ zunisumu
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ずにはおかない zunihaokanai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật