Cấu trúc ngữ pháp にあたって/にあたり niatatte niatari
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp にあたって/にあたり niatatte niatari
Cấu trúc ngữ pháp にあたって/にあたり niatatte niatari
Mục lục :
Cấp độ : N2
Cách chia :
Nにあたって/にあたり
Vるにあたって/にあたり
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả ý nghĩa “nhân dịp/ vào lúc/ nhân cơ hội có tính bước ngoạt trong quá trình diễn ra của sự việc”. Thường dùng trong các trường hợp quy mô, mang tính hình thức lớn.
Ví dụ
- 開会にあたって私は司会にとって発表をしました。
Kaikai niatatte watashi ha shikai nitotte happyou o shi mashi ta.
Nhân dịp mở hội thì tôi đã phát biểu với tư cách chủ toạ. -
運動大会にあたり多くの国の代表が来て一緒に募金をしました。
undou taikai niatari ooku no kuni no daihyou ga ki te issho ni bokin o shi mashi ta.
Vào lúc đại hội thể thao thì nhiều đại biểu các nước đã đến và cùng nhau gây quỹ. -
アメリカ大統領がベトナムにくるにあたり警備員が増員されました。
amerika daitouryou ga betonamu ni kuru niatari keibi in ga zouin sare mashi ta.
Nhân dịp tổng thống Hoa Kỳ đến Việt Nam thì số nhân viên cảnh bị đã được cho nhiều thêm. -
国連会議にあたってのスピーチは大きなミスがあります。
kokuren kaigi niatatte no supīchi ha ookina misu ga ari masu.
Bài diễn văn nhân dịp cuộc họp Liên hợp quốc có lỗi sai lớn. -
新年にあたって政府は一年の目標を民族に知らせました。
shinnen niatatte seifu ha ichi nen no mokuhyou o minzoku ni shirase mashi ta.
Nhân dịp năm mới, chính phủ đã thông báo tới nhân dân mục tiêu một năm.
Chú ý:
+) Trong trường hợp bổ nghĩa cho danh từ thì nó có dạng “N1にあたってのN2” (ví dụ 4)
+) “にあたり” là cách dùng mang nặng tính hình thức hơn “にあたって”. Nếu muốn nói nặng tính lễ nghi hơn nữa thì ta có cách dùng “にあたりまして”.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
に際して nisaishite
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp にあたって/にあたり niatatte niatari. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật