Cấu trúc ngữ pháp ばいいのに baiinoni
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ばいいのに baiinoni
Cấu trúc ngữ pháp ばいいのに baiinoni
Mục lục :
Cấp độ : N3
Cách chia :
V/ N/ Aな thể ば+いいのに
Ý nghĩa, cách dùng :
Diễn tả sự mong muốn trái với việc xảy ra trong thực tế. Thường mang theo cảm xúc hối hận, hối tiếc về việc đã làm hoặc đã không làm
Ví dụ
- 元気の時、体を鍛え上げればいいのに。今は元気がないので、いつも入院して、疲れる感じをする。
Genki no toki, karada o kitaeagere ba ii noni. Ima wa genki ga nai node, itsumo nyūin shi te, tsukareru kanji o suru.
Hồi còn khỏe mà tôi luyện tập thân thể thì tốt biết mấy. Bây giờ không khỏe nên lúc nào cũng nằm viện và cảm thấy mệt mỏi. -
若い頃お金を貯めればいいのに。今は旅行されますから。
wakai koro okane o tamere ba ii noni. Ima wa ryokō sare masu kara.
Lúc còn trẻ mà tôi để dành tiền thì tốt biết mấy. Vì bây giờ có thể đi du lịch. -
一所懸命勉強すればいいのに。今は学識がないので失業して、生活がとても苦労です。
isshokenmei benkyō sure ba ii noni. Ima wa gakushiki ga nai node shitsugyō shi te, seikatsu ga totemo kurō desu.
Nếu tôi cố gắng học hành thì tốt biết mấy. Bây giờ vì kiến thức không có nên thất nghiệp, cuộc sống vô cùng cực khổ. -
天気が暖かければいいのに。
tenki ga atatakakere ba ii noni.
Nếu thời tiết ấm lên thì tốt biết mấy. -
親の仕事を手伝えばいいのに。親がそんなに大変じゃないからね。
oya no shigoto o tetsudae ba ii noni. Oya ga sonnani taihen ja nai kara ne.
Nếu tôi phụ giúp công việc của cha mẹ thì tốt biết mấy. Bố mẹ tôi cũng không phải vất vả như vậy.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ばいいのに baiinoni. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật