Cấu trúc ngữ pháp ました/ませんでした mashita/ masendeshita

Cấu trúc ngữ pháp ました/ませんでした mashita/ masendeshitaCấu trúc ngữ pháp ました/ませんでした mashita/ masendeshita

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ました/ませんでした mashita/ masendeshita

Cấp độ : N5

Cách chia :

V +ました
V + ませんでした

Ý nghĩa, cách dùng :

Đây là 2 dạng của động từ thể lịch sự – dạng quá khứ và quá khứ phủ định.

1) V +ました là dạng quá khứ lịch sự của động từ. Dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trong thời điểm quá khứ.

Ví dụ

昨日の晩田中君に電話をかけました。
Kinou no yoru tanaka kun ni denwa o kake mashi ta.
Đêm qua tôi đã gọi điện cho cậu Tanaka

今朝6時に学校に行きました。
kesa roku ji ni gakkou ni iki mashi ta.
Sáng nay tôi đã đi tới trường lúc 6h

先日東京に着きました。
senjitsu toukyou ni tsuki mashi ta.
Hôm qua tôi đã tới Tokyo

2) V + ませんでした là dạng phủ định quá khứ lịch sự của động từ.Dùng để diễn tả một sự việc không xảy ra trong thời điểm quá khứ.

Ví dụ

A:「先週仕事を見つけましたか。」
B:「いえ、見つけませんでした」
ei: ‘senshuu shigoto o mitsuke mashi ta ka.’
bī: ‘ie, mitsuke mase n deshi ta’
A: “Tuần trước cậu đã tìm được việc chưa?”
B: “Chưa, tớ vẫn chưa tìm được”

3日も朝ご飯を食べませんでした。
san nichi mo asa gohan o tabe mase n deshi ta.
Tôi đã không ăn cơm sáng 3 ngày rồi.

店に行きましたが、何も買いませんでした。
mise ni iki mashi ta ga, nani mo kai mase n deshi ta.
Tôi đã đến cửa hàng nhưng không mua gì cả

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ました/ませんでした mashita/ masendeshita. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!